Banner top Trường Thịnh

1800 6025(0đ//Phút)

tìm cửa hàng

10 lệnh PowerShell giúp bạn quản lý máy tính từ xa hiệu quả nhất – Sửa lỗi máy tính

Web Trường Thịnh Group có bài: 10 lệnh PowerShell giúp bạn quản lý máy tính từ xa hiệu quả nhất – Sửa lỗi máy tính Windows PowerShell là một hệ thống dòng lệnh Command executive và ngôn ngữ kịch bản Script, bạn có thể sử dụng để quản lý hệ thống của mình. Trong bài viết dưới đây Quản trị mạng sẽ giới thiệu cho bạn 10 lệnh PowerShell để quản lý máy tính của bạn từ xa một cách hiệu quả.

Hotline: 1900 63.63.43

0287300 7898 – 0938 169 138 (Zalo) 0984.966.552 (Zalo)

Windows PowerShell là một hệ thống dòng lệnh “Command executive” và ngôn ngữ kịch bản “Script” mà bạn có thể sử dụng để quản lý hệ thống của mình. Trong bài viết dưới đây Quản trị mạng sẽ giới thiệu cho bạn 10 lệnh PowerShell để quản lý máy tính của bạn từ xa 1 cách hiệu quả.

Windows PowerShell

Yêu cầu:

– Máy tính của bạn chạy hệ điều hành Windows Vista (hoặc cao hơn).

– Server chạy trên Windows Server 2008 (hoặc cao hơn).

– PowerShell 5.0.

– Truy cập quyền Admin.

1. Tạo một PowerShell session

Lệnh : Enter-PSSession

Ví dụ:

Enter-PSSession -ComputerName REMOTE_COMPUTER_NAME -Credential USERNAME

Windows PowerShell

Việc tạo một PSSession cho phép một Admin cũng có thể kết nối từ xa với một máy tính khác trên mạng lưới và chạy bao nhiêu lệnh PS trên máy tính kia cũng được.

Trong qui trình tương tác, nhiều câu lệnh cũng có thể có thể được thi hành từ xa, lí do là bởi vì Admin có giao diện truy cập giống như họ đang ngồi trước máy tính của bạn vậy.

Windows PowerShell

Windows PowerShell

2. Thực thi các câu lệnh

Lệnh : Invoke-Command

Ví dụ:

Invoke-Command -Computer REMOTE_COMPUTER_NAME -ScriptBlock {PowerShell Command}

Windows PowerShell

Sử dụng lệnh Invoke-Command trên PS sẽ cho kết quả tương tự như thực hành một session trong câu lệnh 1 ở trên, tuy vậy khi dùng Invoke để gọi 1 lệnh từ xa, chỉ có duy nhất 1 lệnh được thực thi tại thời điểm đó.

Điều này để ngăn cản việc chạy nhiều lệnh và một lúc, trừ khi các lệnh này được lưu thành một tập tin. PS1 và Script của các lệnh này được gọi.

3. Khởi động lại máy tính

Lệnh: Restart-Computer

Ví dụ:

Restart-Computer -ComputerName REMOTE_COMPUTER_NAME –Force

windows powershell

Đôi khi trong một số tình huống khi bạn cài đặt hoặc cấu hình lại hệ thống để hoạt động đúng cách, khi đấy bạn sẽ được đòi hỏi khởi động lại máy tính của mình. Hay trong 1 số tình huống khác, chỉ đơn giản là khởi động lại máy tính của bạn để áp dụng các thay đổi, refresh lại máy tính. Khi đó bạn chỉ cần sử dụng một câu lệnh PS duy nhất để thực hiện mà thôi.

4. Ping máy tính

Lệnh: Test-Connection

Ví dụ:

Test-Connection -ComputerName DESTINATION_COMPUTER_NAME -Source SOURCE_COMPUTER_NAME

windows powershell

PING là một trong số lệnh hữu ích nhất trong “kho vũ khí” của Sysadmin (Systems Admin). Rất đơn giản, bạn chỉ cần nhập lệnh PING và lệnh sẽ kiểm tra kết nối trên trạm ngày nay (current station) trên máy tính của bạn và trên hệ thống từ xa khác.

Test-Connection sẽ “nâng tầm” lệnh PING lên một chừng độ mới bằng phương pháp “nhét” nó vào PS cmdlet.

Giả sử trong trường hợp bạn cần phải kiểm tra tin tức kết nối giữa máy chủ và thiết bị từ xa. Các yêu cầu ICMP sẽ có gửi từ máy server đến các thiết bị từ xa, nhưng báo cáo được gửi trở lại trạm admin của bạn.

5. Xem và chỉnh sửa các services

Lệnh: Set-Service

Ví dụ:

Set-Service -ComputerName REMOTE_COMPUTER_NAME -Name SERVICE_NAME -Status SERVICE_STATUS

windows powershell

Các Services đôi khi rất “khó tính”. Tùy thuộc vào các thứ đang diễn ra trên một máy tính cụ thể, các service cũng có thể “dừng lại” ở thời điểm tồi tệ nhất có thể. Việc định vị các services đang chạy bằng lệnh Get-Service cmdlet giúp bạn chớp được được trạng thái các service hiện tại.

Sau khi đã “nắm bắt” được đầy đặn thông có sẵn, bạn có thể thiết lập tình trạng cho service – có thể là một service bắt đầu bằng chữ cái W hoặc có thể thiết lập mọi thứ các service cùng một lúc.

windows powershell

6. Chạy background tasks (nhiệm vụ phụ)

Lệnh: Start-Job

Ví dụ:

Start-Job -FilePath PATH_TO_SCRIPT.PS1

windows powershell

Sử dụng lệnh này để thực thi script hoặc các ứng dụng chạy trên nền background mà không càng phải đăng nhập hoặc thi hành các nhiệm vụ khác. Ngoài ra câu lệnh này sẽ được thực thi ngay cả những lúc lệnh bị lỗi và không làm ngắt quãng đăng nhập cục bộ của người sử dụng trên hệ thống.

7. Tắt máy tính

Lệnh: Stop-Computer

Ví dụ:

Stop-Computer -ComputerName REMOTE_COMPUTER_NAME –Force

windows powershell

Cũng giống như các thiết bị khác, sau khi sử dụng máy tính của bạn cũng cần phải phải “nghỉ ngơi”. Khi thực hành công đoạn tắt máy, bạn có thể sử dụng lệnh cmdlet này để chắc có lẽ rằng máy tính của bạn sẽ có “tắt” đúng cách.

8. Gia nhập máy tính vào một miền (domain)

Lệnh: Add-Computer

Ví dụ:

Add-Computer -ComputerName COMPUTER_NAMES_TO_BE_JOINED -DomainName DOMAIN.COM -Credential DOMAINUSER -Restart

windows powershell

Quá trình xác nhập một máy tính vào một miền khá đơn giản, bạn chỉ cần nhấp chuột 3 lần, sau đó nhập các tin tức Admin đầy đặn là xong. Tuy nhiên nếu sử dụng cách truyền thống này để gia nhập hàng trăm miền thì vô cùng tốn thời gian.

Trong tình huống này bạn cũng đều có thể nghĩ đến giải pháp là sử dụng PowerShell. Lệnh cmdlet cho phép xác nhập nhiều máy tính vào một miền (domain) cùng một lúc, và chỉ yêu cầu nhập tin tức Admin đúng 1 lần duy nhất.

9. Quản lý các ứng dụng và service

Lệnh: Import-Module

Ví dụ:

Import-Module -Name NAME_OF_POWERSHELL_MODULE

windows powershell

Một trong các tính năng nổi bật nhất của PowerShell là quản lý các ứng dụng, chương trình,… 1 cách linh hoạt, từ hệ thống máy tính đến các phần mềm như Microsoft Exchange. Một số phần mềm và dịch vụ chỉ cho phép quản lý ở một mức độ nhất định thông qua giao diện đồ họa. Phần còn sót lại được mặc định để PS quản lý.

Điều này được thực hiện thông qua việc sử dụng các module có chứa các codebase cần có để chạy thêm bất kỳ các lệnh PowerShell của 1 dịch vụ hay ứng dụng cụ thể. Modules được sử dụng chỉ khi cần thiết, và lúc chúng sẽ mở rộng chức năng PS đến một dịch vụ hoặc phần mềm cụ thể. Sau khi hoàn tất, bạn cũng có thể có thể loại bỏ các module tận gốc từ những phiên hoạt động mà không phải tắt nó đi.

10. Đổi tên máy tính

Lệnh: Rename-Computer

Ví dụ:

Rename-Computer -NewName NEW_COMPUTER_NAME -LocalCredential COMPUTERNAMEUSER –Restart

windows powershell

Tùy thuộc vào nhiều yếu tố, cho dù là bảo mật, chủ trương củ công ty,… mà bạn cũng có thể đổi tên được máy tính hoặc không. Dù bằng phương pháp nào thì lệnh Rename cũng có thể có ích trong qui trình làm việc trên một hoặc nhiều hệ thống – nhóm hoặc trên một miền (domain).

Lệnh sẽ thay tên một thiết bị và khởi động lại để áp dụng các thay đổi có hiệu lực. Đối với một miền (domain), nếu Schema Active Directory hỗ trợ, các máy tính mới cũng sẽ có đổi tên trong AD. Các đối tượng sẽ giữ lại tất cả các thiết lập của nó và trạng thái miền tham gia nhưng sẽ hiển thị tên mới.

Tham khảo thêm một số bài viết dưới đây:

  • Khám phá 10 tính năng của PowerShell
  • 10 lệnh PowerShell cơ bản hữu ích dành cho Windows
  • Giới thiệu về PowerShell

Chúc các bạn thành công!

  • 7 lệnh thao tác với những file và thư mục cơ bản nhất ai cũng phải biết
  • Sử dụng PowerShell để tải một file bất kỳ trên Windows 10
  • Kích hoạt chế độ GodMode trên Windows 10, 8 và 7
  • 10 tính năng mới trong Windows Server 2012
  • Cách điều khiển máy tính từ xa bằng AnyDesk Remote
  • Giám sát Hyper-V bằng dòng lệnh (Phần 2): Các câu lệnh giám sát cơ bản

lệnh Powershell, 10 lệnh Powershell cơ bản, lệnh Powershell quản lý máy tính từ xa, điều khiển máy tính từ xa bằng Powershell, windows powershell, sử dụng powershell, tìm hiểu lệnh powershell

Nội dung 10 lệnh PowerShell giúp bạn quản lý máy tính từ xa hiệu quả nhất – Sửa lỗi máy tính được tổng hợp sưu tầm biên tập bởi: Trường Thịnh Group. Mọi ý kiến vui lòng gửi Liên Hệ cho truongthinh.info để điều chỉnh. truongthinh.info tks.