Trong tương lai, có thể giả định rằng người dùng Windows 10 hiểu biết về công nghệ sẽ thực hiện chuyển đổi từ ổ cứng SATA sang SSD bằng cách mua một máy tính mới hay tự nâng cấp.
- 7 nguyên nhân nên nâng cấp lên ổ SSD
Windows 10 có rất nhiều tính năng giúp ổ cứng SSD hoạt động hết hiệu suất nhưng vẫn không phải lúc nào những tính năng này cũng bật theo mặc định. Ngoài ra, còn rất nhiều nguyên tắt “phải làm” khi mua SSD chẳng cần thiết phải thi hành nữa. Bài viết này sẽ chỉ dẫn các bạn một số điều cần làm khi sử dụng ổ hdd SSD trên Windows 10 để hiểu những điều nên và không nên làm với SSD.
Ổ cứng SSD được đánh giá cao hơn so với ổ HDD vì vận tốc nhanh, độ bền cao. Tuy nhiên bạn cũng cần được chú trọng vài điều để tối ưu ổ SSD.
1. Tránh trình trạng độ nóng máy tính cao quá
Ổ SSD có thể hoạt động ổn định trong nhiệt độ khoảng 0 – 70 độ C, cao hơn so với ổ HDD là 5 – 55 độ C. Có thể thấy ổ SSD có khả năng chống chịu tốt hơn. Tuy nhiên nếu nhiệt độ liên tục ở mức cao sẽ làm ảnh hưởng tới dữ liệu mà người sử dụng lưu trữ, thậm chí cũng đều có thể dẫn tới việc mất dữ liệu. Laptop bị nóng do hơi nhiều nguyên nhân như quạt tản nhiệt có vấn đề, chip giải quyết quá nóng,… Chúng ta có thể sử dụng một số công cụ để đo nhiệt độ CPU, đề từ đấy có các cách hạ nhiệt máy tính cần thiết.
- Hướng dẫn kiểm tra độ nóng CPU, VGA, ổ hdd máy tính, laptop
- Cách dùng SpeedFan kiểm tra nhiệt độ CPU, tốc độ quạt điện tính
2. Chạy hệ điều hành bằng ổ SDD
Ổ SSD có tốc độ đọc và ghi dữ liệu mau hơn biết bao so với ổ hdd HDD, khi đó công suất hoạt động của máy tính cũng tăng lên đáng kể thay vì dùng ổ HDD. Chúng ta có thể thấy rõ lúc chạy phần mềm cài trên máy, hoặc khởi động máy tính Windows sẽ mau hơn nếu cài hệ điều hành lên ổ SSD. Vì vậy bạn nên dùng đi đôi ổ SSD và HDD, ổ SSD dùng làm cài hệ điều hành hay phần mềm còn ổ HDD để lưu trữ dữ liệu.
- Cách chuyển Win sang ổ SSD mà không cần cài lại
3. Bật TRIM tối ưu vận tốc chạy SDD
Công cụ TRIM trên Windows sẽ dọn sạch rác, cũng giống giúp SSD làm việc hữu hiệu hơn, nối dài tuổi thọ của ổ cứng SSD. Mặc dù từ bản Windows 7 lệnh TRIM cho ổ SSD được kích hoạt tự động nhưng người dùng vẫn nên kiểm tra lại. Khi TRIM được kích hoạt thì Windows sẽ gửi chỉ dẫn đến ổ SSD khi chúng ta xóa một tập tin. Ổ SSD sau đó cũng có thể tự động xóa nội dung tập tin để duy trì công suất làm việc nhanh chóng của ổ SSD.
Để kích hoạt TRIM trước hết chúng ta truy cập Command Prompt (Administrator) để nhập lệnh.
Trong giao diện bạn nhập lệnh dưới đây vào giao diện rồi nhấn Enter.
fsutil behavior query DisableDeleteNotify
Nếu DisableDeleteNotify = 0 thì TRIM được kích hoạt, ngược lại DisableDeleteNotify = 1 thì TRIM bị vô hiệu hóa.
4. Cập nhật Firmware SSD
Để đáp ứng SSD chạy tốt nhất có thể, bạn nên cập nhật firmware cho nó. Tuy nhiên công đoạn này không tự động và có một chút phức tạp hơn khi cập nhật phần mềm thông thường.
Mỗi nhà cung cấp SSD đều có phương pháp cải tiến firmware SSD riêng vì vậy bạn cần phải truy cập vào trang web của họ và thi hành theo những chỉ dẫn ở đây. Tuy nhiên có một công cụ có thể trợ giúp bạn đó là CrystalDiskInfo, hiển thị tin tức về ổ hdd của bạn, kể cả cả phiên bản phần mềm.
5. Bật AHCI
Advanced Host Controller Interface (AHCI) là một tính năng tuyệt vời để đáp ứng Windows sẽ hỗ trợ tất cả các tính năng đi cùng với SSD trên máy tính, nhất là tính năng TRIM, cấp phép Windows trợ giúp SSD thực hành công việc thu gom dữ liệu thông thường. Thuật ngữ Garbage Collection (quá trình thu gom dữ liệu) được dùng làm mô tả hiện tượng diễn ra khi drive loại bỏ tin tức không sử dụng nữa.
Để kích hoạt chế độ AHCI, bạn cần truy cập vào BIOS của máy tính và kích hoạt nó trong cài đặt. Cài đặt này sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng máy, do vậy bạn nên thực hành kiếm tìm trên mạng để biết cách thực hiện. Có một số máy tính mới hơn có thể kích hoạt tính năng này theo mặc định. Bạn nên kích hoạt tính năng này trước lúc cài đặt hệ điều hành.
6. Kiểm tra kích hoạt System Restore
Trước đây, các ổ hdd SSD kém bền và dễ phân hủy hơn so với ngày nay, nhiều người khuyên bạn nên tắt System Restore để cải thiện năng suất và tuổi thọ ổ cứng.
- Cấu hình tính năng System Restore trong Windows 10
Tuy nhiên ngày nay, bạn chẳng luôn phải thực hành việc làm dôi thừa này nữa, nhưng có một số phần mềm SSD nhất định như Samsung sẽ tự động tắt System Restore. System Restore là một tính năng cực kỳ hữu ích, do đó bạn không nên vô hiệu hóa tính năng này. Truy cập vào cài đặt System Restore để đáp ứng SSD không tắt nó.
7. Vô hiệu hóa lập chỉ mục
Một tính năng có ích của SSD là lập chỉ mục file cho kiếm tìm Windows khi lưu trữ mọi thứ mọi thứ trên SSD nhưng bạn cũng cảm thấy rất khó chịu khi gặp sự cố chậm do quy trình lập chỉ mục định kỳ diễn ra mỗi khi thêm dữ liệu mới vào ổ cứng. Do đó bạn nên tắt nó trên SSD chính vì bức vận tốc cho quy trình lập chỉ mục là chẳng càng phải có trong môi trường như này.
Bước 1: Click vào menu Start và click vào Computer .
Bước 2 : Click chuột phải vào SSD và click vào Properties .
Bước 3 : Bỏ chọn hộp có nhãn “ Allow files to have contents indexed in addition to file properties ” và click vào OK .
Sau đó, hệ điều hành sẽ áp dụng cho mọi thứ các file và thư mục trên ổ cứng. Nếu bạn thấy 1 hộp thoại thông báo không thể bỏ tính năng lập chỉ mục cho file, click vào “ Ignore All ”. Thao tác này sẽ dễ dàng hóa quá trình và bỏ qua lỗi.
8. Bật Windows Defrag
Trước đây, người dùng quan niệm rằng, chống phân mảnh ổ cứng SSD là không cần phải có và còn có khả năng gây gây hại cho nó khi chống phân mảnh làm giảm số vòng đọc/ghi còn sót lại trên ổ cứng.
Các tùy chọn phân mảnh ngày nay trong Windows 10 được tính như là một công cụ sức khỏe ổ cứng toàn diện. Nếu bạn đã lên kế hoạch chống phân mảnh, Windows sẽ nhận dạng SSD và phân mảnh nó. Quá trình này sẽ retrim SSD và chạy các chức năng TRIM như đã đề cập trước đó.
- Những phần mềm chống phân mảnh ổ hdd chất lượng
9. Vô hiệu hóa Prefetch và Superfetch
Windows lâu lâu sẽ đặt thông tin trên bộ nhớ vật lý và bộ nhớ ảo của chương trình không hay sử dụng. Nó được gọi là “Prefetch” và “Superfetch”. Nếu gặp sự cố với bộ nhớ ảo trên ổ cứng SSD, bạn nên thực hành tìm kiếm hai tính năng trên trong Registry Editor theo hai giá trị EnablePrefetcher và EnableSuperfetch và đặt cả hai về 0.
HKEY_LOCAL_MACHINECurrentControlSetControlSession ManagerMemory ManagementPrefetchParameters
10. Vô hiệu hóa các dịch vụ cho Windows Search và Superfetch
Ngay cả khi đã chỉnh sửa registry và xóa khỏi chỉ mục, máy tính của bạn vẫn cũng có thể có thể tiếp tục làm chậm ổ cứng với những dịch vụ tương ứng. Nhấn Win + R , sau đó gõ services.msc và nhấn Enter . Tìm hai dịch vụ Windows Search và Superfetch và vô hiệu hóa chúng.
11. Cấu hình ghi dữ liệu (Write Caching)
Trên nhiều ổ SSD, mức độ ghi dữ liệu người sử dụng có ảnh hưởng không tốt đến ổ cứng. Để tìm ra có phải việc ghi dữ liệu ảnh hưởng đến SSD hay không, bạn thực hành vô hiệu hóa tùy chọn này trong Windows và xem ổ hdd hoạt động như làm sao sau đó. Nếu ổ hdd hoạt động kém hơn, hãy bật lại.
Để truy cập vào cửa sổ cấu hình, click chuột phải vào “ Computer ” trên menu Start và click vào “ Properties ”, chọn tab “ Policies ”. Trong tab này, bạn sẽ thấy tùy chọn có ghi Enable write caching on the device .
So sánh SSD khi kích hoạt và vô hiệu hóa tùy chọn này và đối chiếu kết quả.
12. Vô hiệu hóa ClearPageFileAtShutdown và LargeSystemCache
Windows mau chóng triển khai những thứ không còn cần thiết nữa. SSD hoạt động trên bộ nhớ flash, làm cho nó cũng có thể dễ dàng ghi đè lên mọi thứ trên ổ đĩa. Do đó, chẳng cần phải page file khi tắt máy tính. Điều này sẽ làm cho qui trình tắt Windows mau hơn nhiều. LargeSystemCache hiện hữu chủ yếu trong số phiên bản Server của Windows và nói cho máy tính biết bao giờ nên sử dụng bộ nhớ cache cho các page trên ổ cứng.
- Những cách tắt máy tính Windows 10
Bạn cũng có thể tìm thấy hai tùy chọn này trong Registry Editor và đặt giá trị thành 0.
ComputerHKEY_LOCAL_MACHINECurrentControlSetControlSession ManagerMemory Management
13. Đặt tùy chọn điện năng ở “High Performance”
Khi bật tắt SSD, bạn sẽ thấy chậm một ít khi dùng máy tính sau một khoảng thời gian không dùng. Để chuyển đổi tùy chọn điện năng, truy cập vào Control Panel, click vào System and Security > Power Options > High Performance . Bạn cũng có thể có thể phải click vào Show additional plans để tìm thấy tùy chọn này.
Trên máy tính xách tay, bạn cũng đều có thể click vào tượng trưng pin trong vùng thông báo và chọn “ High Performance ” từ đó.
Xem thêm:
- 5 sai lầm dễ dàng “giết chết” ổ SSD
- Vì sao ổ SSD càng đầy lại càng chậm?
- Cách cài đặt và sử dụng ổ SSD cho laptop
Từ khóa bài viết: truongthinh.info, ssd, ổ cứng ssd, những điều nên làm với ssd, nâng cấp firmware ssd, windows 10, chống phân mảnh ổ cứng, vô hiệu hóa chỉ mục ổ cứng, ổ cứng thể rắn
Bài viết 11 việc nên làm khi sử dụng ổ cứng SSD trên Windows 10 được tổng hợp và biên tập bởi: truongthinh.info. Mọi ý kiến đóng góp và phản hồi vui lòng gửi Liên Hệ cho truongthinh.info để điều chỉnh. truongthinh.info xin cảm ơn.