Ransomware thường khóa máy tính người sử dụng bằng cách mã hóa mọi thứ các file dữ liệu trên hệ thống và đòi hỏi họ thanh toán một số tiền chuộc, thường là Bitcoin để mở khóa các file dữ liệu và máy tính.
Internet đã trở phần tử nào quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta – chẳng cần phải đi đâu xa, ngồi tại gia bạn cũng cũng có thể có thể mua sắm trực tuyến, hay nói chuyện với những người thân, bạn bè ở bất kỳ nơi đâu, ….
Máy tính của bạn chứa nhiều thông tin cá nhân quan trọng, và do đó nó trở thành một trong số “miếng mồi” mà malware (phần mềm độc hại) nhắm tới.
Nếu không thực hiện các bước để phòng và bảo quản máy tính cũng giống các dữ liệu của mình, đồng nghĩa với việc bạn đang mở rộng cánh cửa cho malware và hacker “tiến công” và đánh cắp các dữ liệu cũng giống chiếm quyền kiểm soát máy tính của bạn.
Cuộc tiến công WannaCry mới đây là một trong số thí dụ “hoàn hảo” về ransomware, WannaCry đã tàn phá hàng trăm hàng ngàn máy tính Windows trên khắp thế giới chỉ trong vài ngày.
Ngoài WannaCry, thì Petya hay EternalRocks đều là những minh chứng rõ nhất về ransomware, mã độc gây hiểm nguy cho dữ liệu của người sử dụng, nếu mà EternalRocks không có cách thực hiện khác, thì Petya lại giống WannaCry, đó là chiếm quyền sử dụng tư liệu người sử dụng và đòi hỏi họ trả tiền chuộc.
7 cách bảo quản máy tính khỏi các cuộc tiến công của malware
1. Sao lưu dữ liệu
Một trong số cách hữu hiệu nhất để bảo quản máy tính và dữ liệu của bạn khỏi các cuộc tiến công của malware (phần mềm độc hại) là thực hiện sao lưu dữ liệu đều đều, tốt nhất bạn nên tạo tối thiểu 2 bản sao lưu dữ liệu: một bản sao lưu offline và một bản lưu trữ trên các dịch vụ đám mây.
Sao lưu offline
Kế hoạch sao lưu của bạn phải bao gồm một bản sao lưu toàn bộ hệ thống và dữ liệu offline để lưu trữ trên ổ cứng gắn ngoài (giả sử USB, …) hoặc trên địa thế mạng cục bộ (chẳng hạn như thiết bị lưu trữ gắn mạng – Network-attached Storage hay còn goin là NAS).
Đây là loại sao lưu đảm bảo bạn cũng có thể có thể khôi phục lại từ bất kỳ cuộc tiến công của malware (phần mềm độc hại), lỗi phần cứng, và các sự cố khác.
Hãy nhớ rằng không có gì là đủ. Nếu cũng có thể có thể bạn nên thực hiện sao lưu dự phòng từ những bản sao lưu mà bạn đã lưu trữ bên ngoài.
Sau khi tạo bản sao lưu, đừng quên ngắt kết nối ổ cứng gắn ngoài và lưu trữ ổ cứng này vào địa thế an toàn hoặc ngắt kết nối địa thế mạng nơi bạn lưu trữ bản sao lưu vì nếu ổ đĩa vẫn ở tình trạng online và cũng có thể có thể truy cập được từ máy tính của bạn, malware cũng có thể có thể truyền nhiễm vào các file đó.
Mặc dù bạn cũng có thể có thể sử dụng các công cụ của bên thứ 3 trên Windows 10, Windows 8.1 và Windows 7, tuy nhiên bạn cũng có thể có thể sử dụng công cụ System Image Backup để tạo bản sao lưu toàn bộ hệ thống, bao gồm các file, các thiết lập, phần mềm và cài đặt hệ điều hành.
File History là một trong số công cụ điển hình để tạo bản sao lưu các file của bạn. Bạn cũng có thể có thể sử dụng File History trên Windows 10, Windows 8.1 và Windows 7. Tuy nhiên File History cũng có thể có thể không còn xuất hiển thị trên phiên bản Windows 10 Fall Creators Update sẽ được trình làng vào trong ngày thu này. Nếu dùng Windows 10, bạn tham khảo cách sao lưu dữ liệu bằng File History trên Windows 10 tại đây
Ngoài ra nếu không có nhiều file, bạn cũng có thể có thể tạo các bản sao lưu thường thì của tư liệu trên ổ USB.
Nếu là người sử dụng trong gia đình, các file của bạn không thay đổi đều đều, tối thiểu bạn nên sao lưu dữ liệu của mình 1 lần / tuần. Còn nếu đang giải quyết các file cho mục đích buôn bán, bạn nên sao lưu tối thiểu một hoặc hai lần / ngày.
Sao lưu online
Có nhiều cách để sao lưu online. OneDrive là một trong số thí dụ sao lưu online điển hình, tuy nhiên OneDrive chỉ được tính xét để bảo quản dữ liệu của bạn khỏi các sự cố phần cứng, trộm cắp, hoặc các hiểm họa tự nhiên.
Nếu thiết bị của bạn bị nhiễm ransomware hoặc một loại phần mềm độc hại khác, OneDrive cũng có thể có thể đồng bộ hóa các thay đổi khiến các file được lưu trữ trong đám mây không sử dụng được.
Giải pháp tốt hơn là đăng ký dịch vụ sao lưu trực tuyến của bên thứ ba, chẳng hạn như CrashPlan hoặc IDrive cho phép bạn lên lịch hoặc kích hoạt sao lưu theo đòi hỏi để ngăn đồng bộ hóa các file bị nhiễm hoặc bị mã hoá.
Điểm lưu ý duy nhất là đa số các dịch vụ lưu trữ đám mây không cung cấp bare-metal recovery. Nếu đó là thứ gì mà bạn phải, bạn cũng có thể có thể tạo một bản sao lưu đầy đủ giống như cách mà bạn thường làm, sau đó tải gói dữ liueje lên dịch vụ lưu trữ đám mây trả tiền, chẳng hạn như Amazon Drive, Google Drive,. …
2. Cập nhật (update) Windows và phần mềm
Điều quan trọng là cần phải cài đặt các bản cập nhật mới nhất cho Windows và các phần mềm khác trên hệ thống.
Các công ty như Microsoft và những công ty khác đều đều ban hành các bản cập nhật để vá các lỗ hổng tiềm ẩn cũng có thể có thể bị hacker lợi dụng.
Trong trường hợp cuộc tiến công WannaCry, nhiều hệ thống máy tính cũng có thể có thể đã được lưu từ phần mềm độc hại, nếu các công ty đều đều quyên âm đến vấn đề bảo mật, họ sẽ cài đặt bản vá bảo mật được Microsoft ban hành trước lúc diễn ra cuộc tiến công.
Bắt đầu từ Windows 10, tải xuống các bản cập nhật Win 10 và cài đặt sẽ được thực hiện tự động, bởi việc cập nhật win 10 là bắt buộc.
Tuy nhiên bạn cũng có thể có thể đảm bảo hệ thống của mình đã được cập nhật nhật bằng cách truy cập Settings =>Update & security => Windows Update, click chọn nút Check for updates.
Trên các thiết bị Windows 8.1 và Windows 7, Windows Update cũng có thể có thể bị vô hiệu hóa hoặc không hoạt động, bạn cũng có thể có thể kiểm tra bằng cách truy cập Control Panel => System and Security => Windows Update, kích hoạt tính năng này và kiểm tra các bản cập nhật nếu cần.
Ngoài việc cập nhật Windows, bạn cũng nên đảm bảo cài đặt các bản cập nhật phần mềm. Nếu đang sử dụng Windows 10, các phần mềm được cài đặt từ Windows Store sẽ tự động cập nhật.
Tuy nhiên các phần mềm “truyền thống” sẽ được những cơ chế cập nhật không giống nhau, do đó hãy đảm bảo rằng bạn đã kiểm tra trang web bổ trợ các hãng sản xuất phần mềm để thực hiện các bước cập nhật phần mềm của mình.
3. Nâng cấp Windows 10
Nó chỉ dễ dàng là một phép toán: các phiên bản Windows cũ dễ dẫn đến tổn thương hơn các phiên bản mới hơn. Các phiên bản mới của Windows bao gồm một số nâng cấp về bảo mật và theo thời gian các bản cập nhật mới hơn sẽ loại bỏ hoặc cập nhật các tính năng dễ dẫn đến tổn thương.
Nếu đang sử dụng Windows 8.1 hoặc Windows 7, bạn nên cân đề cập việc nâng cấp lên Windows 10, nó chẳng những là mức độ bảo mật cao hơn mà bạn còn cũng có thể có thể tận dụng và đều đều cập nhật các tính năng mới hơn.
Bạn đọc cũng có thể có thể tham khảo thêm chi tiết các bước nâng cấp win 10 từ Windows 7, 8 mà Truongthinh.info đã đăng lên trước đây.
4. Sử dụng Firewall (tường lửa)
Firewall (tường lửa) là một thiết bị phần cứng hoặc phần nào mềm giúp ngăn chặn các cuộc tiến công hiểm nguy từ hacker, worm (sâu virus), ransomware, virus và các dòng phần mềm độc hại khác đang cố truy cập vào máy tính từ internet để đánh cắp thông tin người sử dụng, vì vậy khi sử dụng bạn nền bật Firewall thay vì tắt chúng đi, các bật Firewall đã được chỉ dẫn chi tiết trên Truongthinh vn
Bạn cũng có thể có thể cài đặt và cấu hình các công cụ bảo mật của bên thứ 3, tuy nhiên trên Windows 10/8.1/7 được tích hợp firewall (tường lửa) hữu hiệu.
Theo mặc định Windows Firewall được kích hoạt, tuy nhiên điều quan trọng là cần đảm bảo Firewall hoạt động đúng cách trên Control Panel => System and Security => Windows Firewal. Sau đó click chọn link Turn Windows Firewall on oroff ở khung bên trái, và đảm bảo rằng bạn đã chọn Turn on Windows Firewall cho tất cả mạng Private (mạng riêng tư) và mạng Public (mạng công cộng).
Nếu sử dụng giải pháp của bên thứ ba, hãy đảm bảo rằng bạn đã kiểm tra trang web bổ trợ các hãng sản xuất phần mềm để tìm hiểu các bước quản lý Firewall (tường lửa) của họ.
5. Cài đặt các phần mềm diệt virus
Ngày nay, việc cài đặt một chương trình, phần mềm diệt virus trên máy tính là cần phải có. Các chương trình, phần mềm này giúp phát hiện và loại bỏ các phần mềm độc hại – malware trước lúc chúng cũng có thể có thể “xâm nhập” các dữ liệu và hệ thống của bạn, làm chậm máy tính và gây nên các lỗi trên hệ thống.
Tuy nhiên nếu chỉ cài đặt các phần mềm bảo mật không thôi vẫn không đủ. Nhiệm vụ của bạn là phải đều đều cập nhật phần mềm để cập nhật các tính năng mới, để né bị nhiễm virus, worm, ransomware và các mối dọa dẫm khác.
Mặc định người sử dụng Windows 10 được bảo quản bởi Windows Defender Antivirus. Windows Defender Antivirus chẳng những cung cấp khả năng bảo quản thời gian thực tuyệt vời để ngăn chặn virus, spyware (phần mềm gián điệp), worm, trojan và rootkit, ngoài ra phần mềm này cũng có thể có khả năng phát hiện và loại bỏ các ransomware như WannaCry.
Người dùng Windows 8.1 cũng cũng có thể có thể tận dụng lợi thế của Windows Defender Antivirus miễn phí và người sử dụng Windows 7 cũng có thể có thể cài đặt Security Essentials trên máy tính của mình : Download Security Essentials
Nếu muốn tăng cường mức độ bảo quản hơn nữa, bạn cũng cũng có thể có thể thay đổi mức bảo quản đám mây của Windows Defender Antivirus trên Windows 10.
Tất nhiên bạn cũng có thể có thể chọn lựa bất kỳ chương trình diệt virus nào mà bạn muốn, chỉ cần chắc chắn một điều rằng chương trình mà bạn sử dụng là chương trình uy tín. Nếu không biết chọn lựa chương trình nào, bạn có thê rkiểm tra bản kê các chương trình diệt virus dành cho Windows.
Trường hợp nếu đang muốn bổ sung thêm các tính năng bảo mật để ngăn chặn ransomware, bạn cũng có thể có thể “thử” các phần mềm bảo mật chuyên biệt dành cho malware (phần mềm độc hại), chẳng hạn như RansomFree.
Tải RansomFree về máy và cài đặt tại đây : Download RansomFree
RansomFree là phần mềm bảo mật kha khá mới của Cybereason, không sử dụng các bản cập nhật “khái niệm” truyền thống. Thay vào đây, phần mềm sử dụng phân tích hành vi hệ thống để ngăn ransomware không chiếm quyền kiểm soát máy tính của bạn.
Sau khi cài đặt xong, RansomFree sẽ dừng bất kỳ hoạt động đáng ngờ nào trên máy tính của bạn. Sau đó, bạn sẽ được nhắc nhở để cho phép hoặc từ chối tiếp tục các hoạt động này. Nếu từ chối hoạt động, sau đó RansomFree sẽ gửi nó để kiểm dịch.
Ngoài ra bạn cũng có thể có thể tìm biết thêm các thông tin và tải RansomFree miễn phí trên trang web của Cybereason.
6. Sử dụng thiết bị cẩn trọng hơn
Phần mềm bảo mật là giải pháp tốt nhất cho bạn. Thông thường nếu một máy tính bị nhiễm malware (phần mềm độc hại) do ai đó vô tình click vào một tập tin đính kèm email, cửa sổ web pop-up hoặc cài đặt các phần mềm từ nguồn không uy tín.
Tốt nhất khi kiểm tra email, chỉ mở những email từ người gửi mà bạn biết hoặc từ người gửi mà bạn cũng có thể có thể định vị được, và xóa mọi thứ các email đáng ngờ đi. Thường thì bạn cũng có thể có thể dễ dàng nhận biết các email đáng ngờ hoặc các thư rác vì chúng có nhiều lỗi ngữ pháp và lỗi chính tả.
Đôi khi malware cũng có thể có thể ẩn trên cửa sổ pop-uo khi bạn truy cập một trang web nào đó. Nếu cửa sổ pop-up không hợp lệ, tốt nhất là rời xa và không click vào hình ảnh hoặc liên kết trên cửa sổ đó, những gì bạn cần làm là đóng cửa sổ đó lại. Nếu không đóng được cửa sổ, chỉ cần khởi động lại máy tính của bạn.
Chỉ sử dụng các trình duyệt web hiện đại, chẳng hạn như Microsoft Edge, Google Chrome và Mozilla Firefox. Các trình duyệt này được phát triển trong lâu năm vừa qua và mức độ bảo mật được tích hợp trên các trình duyệt này khá tốt và có khả năng cảnh báo cho bạn về các trang web không an toàn tiềm ẩn.
Tuyệt đối không được tải và cài đặt các phần mềm từ những nguồn không rõ xuất xứ, chỉ tải các phần mềm từ những trang web tin cậy. Nếu đang sử dụng Windows 10, chỉ tải phần mềm từ Windows Store đã được Microsoft xác minh tính bảo mật.
7. Phải làm cái gi nếu máy tính của bạn bị nhiễm malware
Dưới đây là một số giải pháp mà bạn cũng có thể có thể làm để hồi phục hệ thống bị nhiễm malware (phần mềm độc hại).
Trong trường hợp máy tính của bạn bị nhiễm virut, worm, ransomware hoặc một loại phần mềm độc hại khác, bước đầu tiên bạn cần làm là ngắt kết nối thiết bị khỏi mạng và tắt Wifi trên máy tính để ngăn phần mềm độc hại lây lan (hoặc, nếu chẳng thể làm điều ấy, bạn cũng có thể có thể kill hoặc loại bỏ khỏi phạm vi trên Wifi của bạnhoặc tắt router cho tới khi bạn đã kill được những truyền nhiễm).
Nếu cũng có thể có thể kiểm soát được máy tính của mình, bạn cũng có thể có thể sử dụng Windows Defender Antivirus quét offline. Ngoài ra, bạn cũng có thể có thể tạo một một ổ USB Bootable có khả năng khởi động với Windows Defender Antivirus để thực hiện quét offline.
Trong trường hợp, nếu bạn đang sử dụng một chương trình, phần mềm diệt virus khác, bạn cũng có thể có thể kiểm tra trên trang web bổ trợ phần mềm tham khảo các bước chỉ dẫn thực hiện quét offline.
Nếu chẳng thể loại bỏ được malware (phần mềm độc hại), đến lúc bạn khôi phục hệ thống của mình từ bản sao lưu. Nếu chủ có 1 bản sao lưu dữ liệu, bạn cũng có thể có thể thực hiện “cài đặt sạch” (clean install) Windows 10, sau đó khôi phục lại các file từ sao lưu. Ngoài ra, bạn bắt buộc phải cấu hình lại dùng thử người sử dụng và cài đặt lại các phần mềm đã cài đặt trước đó.
Cuối cùng trong trường hợp nếu chẳng thể loại bỏ được malware (phần mềm độc hại) và bạn cũng không có bản sao lưu nào, cách hữu hiệu nhất là hãy liên lạc với một chuyên gia máy tính để được trợ giúp.
Trên đây chúng mình đã giới thiệu cho bạn 7 cách bảo quản máy tính khỏi các cuộc tiến công của malware. Hy vọng sau khi đọc xong bài viết này bạn sẽ được thêm nhiều kiến thức, hiểu biết để bảo quản máy tính cũng giống dữ liệu của mình khỏi các cuộc tiến công của malware, virus, ransomware, worm, trojan và rootkit.
https://truongthinh.info/7-cach-bao-ve-may-tinh-khoi-cac-cuoc-tan-cong-cua-malware-25183n/
Và tất nhiên, nếu có bất kỳ câu hỏi nào bạn cũng có thể có thể tìm kiếm sự giúp đỡ của Truongthinh.info. Truongthinh.info hy vọng cũng có thể có thể trả lời câu hỏi của bạn sớm nhất cũng có thể có thể.
Bên Tập & Sưu Tầm: Trường Thịnh Group