Banner top Trường Thịnh

1800 6025(0đ//Phút)

tìm cửa hàng

Áp suất, áp lực là gì? Đơn vị và công thức tính áp suất của từng loại – Tin Công Nghệ

Web Trường Thịnh Group có bài ❎❤️: Áp suất, áp lực là gì? Đơn vị và công thức tính áp suất của từng loại – Tin Công Nghệ Áp lực là gì, áp suất là gì. Công thức tính áp suất chất rắn, lỏng, khí. Công thức tính áp suát tuyệt đối, áp suất dư, áp suất thuỷ tĩnh,… Đơn vị đo áp suất bài bài tập.

1️⃣ Áp suất, áp lực là gì? Đơn vị và công thức tính áp suất của từng loại – Tin Công Nghệ ✔️

Nội Dung Bài Viết

1. Áp lực là gì?

Áp lực là lực tác động vuông góc lên trên diện tích bề mặt của 1 vật hay lực ép vuông góc với bề mặt chịu lực. Do xác định được phương (vuông góc với bề mặt) và chiều (hướng vào mặt chịu lực) nên lúc nói tới áp lực, người ta thường chỉ nói về độ lớn (cường độ).

Đơn vị đo đạc của sức ép là: Newton (N).

Áp suất, áp lực là gì? Đơn vị và công thức tính áp suất của từng loại - Tin Công Nghệ

Áp lực là gì?

2. Áp suất là gì?

Áp suất là tỉ số tác dụng của sức ép lên diện tích bị ép. Hiểu đơn giản là lực tác dụng vuông góc trên 1 diện tích là áp suất (diện tích tiếp xúc càng nhỏ thì áp suất càng lớn).

Áp suất, áp lực là gì? Đơn vị và công thức tính áp suất của từng loại - Tin Công Nghệ

Áp suất là gì?

3. Phân biệt áp lực và áp suất

Áp suất là sức ép trên một công ty diện tích và trong thực thực tế thì áp suất có ý nghĩa nhiều hơn áp lực.

Ví dụ bạn để một cục gạch lên bàn có trọng lượng 10 Newton lên mặt bàn. Bạn đã tạo 1 áp lực 10 Newton lên mặt bàn đó. Nếu để cục gạch nằm, diện tích tiếp xúc của nó với mặt bàn là 2dm² ; tạo ra áp suất là 5N/dm² . Và nấu để cục gạch đứng, diện tích tiếp xúc của nó với mặt bàn sẽ giảm là 1dm² ; và tạo ra một áp suất lớn 2 lần khi cục gạch nằm là 10N/dm² .

Áp suất, áp lực là gì? Đơn vị và công thức tính áp suất của từng loại - Tin Công Nghệ

Làm ra sao để phân biệt áp lực và áp suất?

4. Áp suất có ở đâu?

Câu trả lời cho áp suất có ở đâu đó chính là áp suất có ở khắp mọi nơi và đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với đời sống của con người.

Nhờ áp suất, người ta có thể để ý và chú trọng những nơi có áp suất quá lớn, quá ngưỡng cấp phép nhờ có nguy cơ gây nổ. Vì vậy, công việc đo và quan sát áp suất cần được chú ý thường xuyên.

Áp suất, áp lực là gì? Đơn vị và công thức tính áp suất của từng loại - Tin Công Nghệ

Áp suất có ở đâu?

Áp suất còn được phần mềm trong nhiều ngành nghề, các thiết bị nhằm phục vụ đời sống loài người như: Máy bơm rửa xe, máy bơm bánh xe, máy bơm nước,…

5. Đơn vị của áp suất

Pascal (Pa) là dịch vụ đo áp suất trong hệ thống đo lường quốc tế ( SI ), được đặt theo tên của 1 nhà toán học và vật lý người Pháp – Blaise Pascal .

1 Pa áp suất được tính bằng áp lực 1 newton tác dụng lên bề mặt có diện tích 1 mét vuông (1 Pa = 1 N/m²).

Áp suất, áp lực là gì? Đơn vị và công thức tính áp suất của từng loại - Tin Công Nghệ

Đơn vị của áp suất Pascal

Ngoài ra áp suất còn được đo bằng một số dịch vụ khác như: Kilopascal (Kpa), Mega Pascal (Mpa), Bar, Atmosphere (atm), Torr, mmHg,…

6. Cách thức đo đạc các cửa hàng áp suất là gì?

Tính theo hệ mét

Với hệ quy đổi này khi tính toán và quy đổi chúng ta sẽ lấy cửa hàng 1 bar làm chuẩn. Từ đó có thể quy đổi ra được các loại công ty đo tương ứng khác. Cụ thể một số chuyển đổi ra như sau:

+ 1 bar = 100000 Pa (pascal).

+ 1 bar = 1000 hPa (hectopascal).

+ 1 bar = 100 kPa (kilopascal).

+ 1 bar = 0.1 Mpa (megapascal).

+ 1 bar = 10197.16 kgf/m2 .

Tính theo hệ đo lường áp suất

Với hệ quy đổi này khi tính toán và quy đổi chúng ta vẫn sẽ lấy trung tâm 1 bar làm chuẩn, tuy vậy thì đầu ra của trung tâm sẽ là dạng chuẩn áp suất như sau:

+ 1 bar = 1.02 technical atmosphere .

+ 1 bar = 0.99 atm (physical atmosphere).

Tính theo hệ thủy ngân

Với hệ quy đổi theo hệ thủy ngân này khi tính toán và quy đổi chúng ta vẫn sẽ lấy mốc 1 bar làm chuẩn. Tuy nhiên đầu ra sẽ có dạng thủy ngân, cụ thể như sau:

+ 1 bar = 750 Torr .

+ 1 bar = 750 mmHg (millimetres of mercury).

+ 1 bar = 75 cmHg (centimetres of mercury).

+ 1 bar = 29.5 inHg (inch of mercury).

Tính theo cột nước

Với hệ quy đổi này khi tính toán và quy đổi chúng ta vấn sẽ lấy mốc chuẩn là 1 bar. Từ kia sẽ cho ra được các giá trị cột nước tương ứng với khoảng áp suất như sau:

+ 1 bar = 1019.7 cm nước .

+ 1 bar = 401.5 inc nước .

+ 1 bar = 10.19 mét nước .

Tính theo hệ chuẩn của Châu Mỹ

Đối với hệ quy chuẩn của Châu Mỹ thì khi tính toán và quy đổi chúng ta vẫn dùng mốc 1 bar làm chuẩn nhưng kết quả sẽ chuyển đến các đơn vị của Châu Mỹ bao gồm:

+ 1 bar = 2088.5 (pound per square foot).

+ 1 bar = 14.5 Psi (pound lực trên inch vuông).

+ 1 bar = 0.0145 Ksi (kilopound lực trên inch vuông).

7. Bảng đổi dịch vụ đo áp suất

Chúng ta đã hiểu được ngoài công ty đo áp suất Pa thì còn có 1 số dịch vụ khác cũng có thể có thể dùng làm đo áp suất. Bảng dưới đây sẽ cung cấp một số cửa hàng đo áp suất và độ lên của chúng khi quy đổi về Pa:

Bảng đổi công ty áp suất
Pascal (Pa) Bar Atmosphere kỹ thuật (at) Atmosphere (atm) Torr Pounch trên inch vuông (psi)
1 Pa ≡ 1 N/m 2 10 −5 1,0197×10 −5 9,8692×10 −6 7,5006×10 −3 145,04×10 −6
1 bar 100000 ≡ 10 6 /cm 2 1,0197 0,98692 750,06 14,504
1 at 98.066,5 0,980665 ≡ 1 /cm 2 0,96784 735,56 14,223
1 atm 101.325 1,01325 1,0332 ≡ 1 atm 760 14,696
1 torr 133,322 1,3332×10 −3 1,3595×10 −3 1,3158×10 −3 ≡ 1 Torr; ≈ 1 mmHg 19,337×10 −3
1 psi 6.894,76 68,948×10 −3 70,307×10 −3 68,046×10 −3 51,715 ≡ 1 lbf/in 2

8. Công thức tính áp suất

Để tính áp suất, người ta sử dụng công thức sau:

Áp suất, áp lực là gì? Đơn vị và công thức tính áp suất của từng loại - Tin Công Nghệ

Công thức tính áp suất

Trong đó :

9. Áp suất chất lỏng

Áp suất chất lỏng là gì?

Áp suất chất lỏng là áp suất ở một vài điểm trong chất lỏng như là nước hay là không khí.

Công thức áp suất chất lỏng

Người ta tính áp suất chất lỏng bằng công thức sau:

Áp suất, áp lực là gì? Đơn vị và công thức tính áp suất của từng loại - Tin Công Nghệ

Công thức tính áp suất chất lỏng

Trong đó :

Ứng dụng của áp suất chất lỏng

Theo nguyên tắc Pascal thì độ tăng áp suất lên một chất lỏng chưa trong thành bình kín được truyền nguyên vẹn cho mọi điểm của chất lỏng và thành bình. Được phần mềm trong nhiều lĩnh vực như máy nén thủy lực, máy nâng vật với cân nặng lớn, phanh thủy lực,…

10. Áp suất chất rắn

Khái niệm

Áp suất chất rắn là áp lực mà chất rắn tác dụng lên bề mặt công ty diện tích.

Công thức

Áp suất, áp lực là gì? Đơn vị và công thức tính áp suất của từng loại - Tin Công Nghệ

Công thức tính áp suất chất rắn

Trong đó :

11. Áp suất tuyệt đối

Khái niệm

Áp suất tuyệt đối là dạng tổng áp suất gây nên bởi toàn bộ khí quyển vào cột chất lỏng tác dụng lên điểm ở trong chất lỏng. Nói cách khác, đây là áp suất chỉ tiêu so với môi trường chân không 100%.

Công thức

Trong đó :

12. Áp suất dư

Khái niệm

Áp suất dư còn mang tên thường gọi khác là áp suất tương đối, được hiểu là áp suất ở 1 điểm trong chất lỏng và chất khí. Người ta thường dùng áp suất ở khí quyển bao quanh làm mốc đo.

Công thức

Trong đó :

13. Áp suất thẩm thấu

Khái niệm

Áp suất thấm vào là hiện tượng dung môi thẩm thấu sang dung dịch khác thông qua màng bán kết.

Công thức

Trong đó :

14. Công thức tính áp suất thủy tĩnh

Khái niệm

Áp suất thủy tĩnh là áp lực được tính khi mực chất lỏng ở mức cân bằng không có dao động.

Công thức

Trong đó :

+ P : Áp suất thủy tĩnh.

+ Pa : Áp suất khí quyển.

+ H : Chiều cao từ đáy lên mặt tĩnh của chất lỏng.

+ pg : Khối lượng riêng mặc định của một cửa hàng chất lỏng.

15. Một số cách điều chỉnh áp suất

Dựa theo một số đặc tính của áp suất, nếu muốn tăng hay giảm áp suất, chúng ta có thể thực hiện một số cách dưới đây.

Cách để làm tăng áp suất

+ Tăng lực tác động và giữ nguyên diện tích bị ép.

+ Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.

+ Giữ nguyên sức ép và giảm diện tích bị ép.

Cách để giảm áp suất

+ Giảm lực tác động và tăng diện tích bề mặt bị nén.

+ Giữ nguyên lực tác động và tăng diện tích bề mặt nén.

+ Giảm áp lực đồng thời giữ nguyên diện tích bị ép.

16. Một số áp suất cũng có thể có thể bạn chưa biết

Dưới này là một số loại áp suất mà bạn cũng có thể chưa biết:

+ Áp suất ở tâm Mặt Trời: 2.1016 Pa .

+ Áp suất ở têm Trái Đất: 4.1011 Pa .

+ Áp suất dưới đáy biển ở chỗ sâu nhất: 1,1.108 Pa .

+ Áp suất không khí trong lốp xe ô tô: 4.105 Pa .

+ Áp suất khí quyển ở mức mặt biển: 1.105 Pa .

+ Áp suất bình thường của máu: 1.6.104 Pa .

17. Các thiết bị đo cảm áp suất phổ biến

Đồng hồ đo áp suất

Đồng hồ đo áp suất là thiết bị đo áp suất dựa trên các nhân tố cơ học và thường thì có 6 bộ phận chính. Dựa vào nguyên lý giãn nở của ống bourdon gắn trong bộ chuyển động mà đồng hồ đo áp suất sẽ hiển thị áp suất theo mức độ giãn nở của loại ống này.

Áp suất, áp lực là gì? Đơn vị và công thức tính áp suất của từng loại - Tin Công Nghệ

Đồng hồ đo áp suất

Cảm biến đo áp suất

Cảm biến đo áp suất là thiết bị đo áp suất dựa theo trên một loại cảm biến. Khi sử dụng thiết bị này ta phải đi kèm mộ bộ hiển thị hoặc lập trình thì mới đọc được kết quả áp suất từ nó. Cảm biến đo áp suất có cấu tạo gồm 2 cơ quan chính.

Áp suất, áp lực là gì? Đơn vị và công thức tính áp suất của từng loại - Tin Công Nghệ

Cảm biến đo áp suất

Cảm biến đo áp suất có mặt hiển thị đồng hồ điện tử

Cảm biến đo áp suất có mặt hiển thị đồng hồ điện tử là thiết bị đo áp suất có hiển thị điện tử. Đây là cảm biến áp suất ở dạng điện tử có tính chuẩn xác cao đồng thời nhập vai trò là một cảm biến đo áp suất truyền tín hiệu Analog 4-20mA về PLC điều khiển động cơ.

Áp suất, áp lực là gì? Đơn vị và công thức tính áp suất của từng loại - Tin Công Nghệ

Cảm biến đo áp suất có mặt hiển thị đồng hồ điện tử

18. Bài tập vận dụng áp suất Vật lý có đáp án

Câu 1 : Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng, giảm áp suất? Nêu những ví dụ về việc làm tăng, giảm áp suất trong thực tế.

Đáp án :

+ Từ công thức p = F/S. Ta thấy, để tăng áp suất thì ta phải tăng sức ép và giảm diện tích bị ép.

+ Ví dụ: Lưỡi dao, lưỡi kéo thường mài sắc, mũi đinh thường rất nhọn để giảm diện tích bị ép.

Câu 2 : Một xe tăng có khối lượng 340 000 N. Tính áp suất của chiếc xe tăng lên bề mặt đường nằm ngang, hiểu được diện tích tiếp xúc của các bản xích với đất là 1,5 m². Hãy đối chiếu áp suất đó với áp suất của một ô tô nặng 2000 N có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất nằm ngang là 250 cm².

Đáp án :

Áp suất, áp lực là gì? Đơn vị và công thức tính áp suất của từng loại - Tin Công Nghệ

Đáp án câu 2

19. Ứng dụng, vai trò của áp suất vào đời sống

Áp suất có ứng dụng, vai trò vô cùng quan trọng trong nhiều ngành nghề và lĩnh vực khác nhau. Áp suất có mặt tại các cơ sở phục vụ cho con người như: Trường học, bệnh viện, máy bay,… và có cả trong chính cơ thể con người. Đóng vai trò quan trọng chẳng thể thiếu trong số thiết bị cứng nhắc như: Máy nén khí cao cấp, máy bơm rửa xe,…

Áp suất, áp lực là gì? Đơn vị và công thức tính áp suất của từng loại - Tin Công Nghệ

Máy bơm rửa xe

Một số mẫu Máy tính cầm tay Flexio đang buôn bán tại Chúng tôi:

Trên đây là bài viết cung cấp lý thuyết và bài tập về áp suất, áp lực. Rất mong bài viết sẽ có ích đối với bạn và hẹn hội ngộ ở những bài viết sau!

áp suất là gì,áp lực là gì,công thức tính áp suất,công thức,đơn vị áp suất

Nội dung ✔️ Áp suất, áp lực là gì? Đơn vị và công thức tính áp suất của từng loại – Tin Công Nghệ được tổng hợp sưu tầm biên tập bởi 1️⃣❤️: Trường Thịnh Group. Mọi ý kiến vui lòng gửi Liên Hệ cho truongthinh.info để điều chỉnh. truongthinh.info tks.