Banner top Trường Thịnh

1800 6025(0đ//Phút)

tìm cửa hàng

Thiên can là gì? 10 thiên can gồm những gì?

Web Trường Thịnh Group có bài ❎❤️: Thiên can là gì? 10 thiên can gồm những gì? Thiên can là gì? 10 thiên can gồm những gì? Hãy đọc bài viết sau đây của Web để bạn tìm hiểu rõ hơn về thiên can nhé!

1️⃣ Thiên can là gì? 10 thiên can gồm những gì? ✔️

Thiên can là gì ? 10 thiên can gồm những gì? Hãy đọc bài viết sau đây của Web để bạn tìm hiểu rõ hơn về thiên can nhé!

Thiên can là gì?

                          Thiên can là gì? 10 thiên can gồm những gì?

Thiên can (天干) là một định nghĩa phong thủy cổ kính bậc nhất trong văn hoá cổ của Trung Hoa. Trải qua hàng ngàn năm lịch sử, thiên can vẫn còn tồn tại như một nguyên lý bất biến trong nền văn hóa dân gian của Trung Quốc và các nền văn minh phụ cận như Việt Nam, Nhật Bản, Hàn Quốc và Triều Tiên.

Người Trung Hoa xưa đã đúc rút ra được thuyết thiên can địa chi ngũ hành và thuyết thái cực từ qui trình nghiên cứu tìm tòi về văn hóa dân gian. Thiên can địa chi thường được lấy để làm căn cứ suy luận giải sau này và những buổi lễ lớn của 1 đời người. Thuận theo Âm Dương ngũ hành, thiên can cùng theo với địa chi (地支) được lập ra để định vị các thời kì hình thành và phát triển của vạn vật trên thế giới.

Theo đó, ông cha ta đã lập ra 10 thiên can và 12 địa chi tương ứng cụ thể như sau:

  • 10 thiên can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.
  • 12 địa chi: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.

10 thiên can gồm những gì?

                          Thiên can là gì? 10 thiên can gồm những gì?

Như đã nhắc đến ở trên, chúng ta có 10 thiên can theo thứ tự lần lượt là Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm và Quý. Trong 10 thiên can này sẽ được một nửa là can Dương và một nửa là can Âm.

  • 5 thiên can Dương: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm.
  • 5 thiên can Âm: Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý.

Trong đó:

  • Giáp thuộc Dương Mộc.
  • Ất thuộc Âm Mộc.
  • Bính thuộc Dương Hỏa.
  • Đinh thuộc Âm Hỏa.
  • Mậu thuộc Dương Thổ.
  • Kỷ thuộc Âm Thổ.
  • Canh thuộc Dương Kim.
  • Tân thuộc dương Kim.
  • Nhâm thuộc Dương Thủy.
  • Quý thuộc Âm Thủy.

Thuộc tính và ý nghĩa của 10 thiên can

                          Thiên can là gì? 10 thiên can gồm những gì?

Ý nghĩa của 10 thiên can

  • Giáp: Các loài cây cỏ sẽ bắt đầu thoát vỏ để đâm chồi.
  • Ất: Cây cỏ tuy đã tránh khỏi lòng đất nhưng chưa tồn tại lá.
  • Bính: Vạn vật trên thế giới sẽ vụt lớn lên nhanh.
  • Đinh: Vạn vật trên thế gian sẽ đâm chồi nảy lộc.
  • Mậu: Vạn vật bao quanh trái đất sẽ tốt tươi.
  • Kỷ: Vạn vật trên đời đã trưởng thành.
  • Canh: Quả của muôn vật đã được bắt đầu được hình thành.
  • Tân: Quả của muôn vật đều đã đạt được viên mãn.
  • Nhâm: Hạt giống của vạn vật đã chín, sinh mệnh sẽ bắt đầu được nuôi dưỡng.
  • Quý: Trải qua thời kỳ nhất định, vạn vật trên đời sẽ nảy nở và các sinh mệnh được hình thành.

Thiên can tương hợp

  • Giáp (Dương mộc) và Kỷ (Âm Thổ) hợp hóa Thổ.
  • Ất (Âm mộc) và Canh (Dương kim) hợp hóa Kim.
  • Bính (Dương hỏa) và Nhâm (Dương thủy) hợp hóa Thủy.
  • Mậu (Dương thổ) và Quý (Âm Thủy) hợp hóa Hỏa.

Thiên can tương khắc

  • Giáp, Ất Mộc khắc Mậu, Kỷ và Thổ.
  • Bính, Đinh Hỏa khắc Canh, Tân và Kim.
  • Mậu, Kỷ Thổ khắc Nhâm, Quý và Thủy.
  • Canh, Tân Kim khắc Giáp, Ất và Mộc.
  • Nhâm, Quý Thủy khắc Bính, Đinh và Hỏa.

Thiên can tương xung

  • Giáp Canh tương xung, Ất Tân tương xung, Nhâm Bính tương xung, Quý Đinh tương xung và Mậu Kỷ Thổ ở giữa, do vậy không xung.
  • Giáp thuộc Dương Mộc là phía Đông, Canh thuộc Dương Kim là phía Tây, Dương và Dương cùng loại đẩy nhau, Kim và Mộc tương khắc. Bên cạnh đó, cả hai có phương vị trái ngược, do vậy đây là tương xung.

Cách tính thiên can tương xung của các can còn sót lại sẽ có tư duy tương tự.

Thiên can tương sinh

  • Dương sinh Âm, Âm sinh Dương chính là ấn: Giáp Mộc sinh Bính Hỏa, Ất Mộc sinh Đinh Hỏa, Bính Hỏa sinh Mậu Thổ, Đinh Hỏa sinh Kỷ Thổ, Mậu Thổ sinh Canh Kim, Kỷ Thổ sinh Tân Kim, Canh Kim sinh Nhâm Thủy, Tân Kim sinh Quý Thủy, Nhâm Thủy sinh Giáp Mộc, Quý Thủy sinh Giáp Mộc, Quý Thủy sinh Ất Mộc.
  • Dương sinh Dương, Âm sinh Âm là Thiên ấn: Giáp Mộc sinh Đinh Hỏa, Ất Mộc sinh Bính Hỏa, Bính Hỏa sinh Kỷ Thổ, Đinh Hỏa sinh Mậu Thổ, Mậu Thổ sinh Tân Kim, Kỷ Thổ sinh Canh Kim, Canh Kim sinh Quý Thủy, Tân Kim sinh Nhâm Thủy, Nhâm Thủy sinh Ất Mộc, Quý Thủy sinh Giáp Mộc.
 

Trên đây là những thông tin về thiên can là gì và 10 thiên can trong phong thủy mà Chúng Tôi muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng, những tin tức vừa rồi là có ích đối với bạn. Đừng quên đều đều ghé Web để cập nhật nhiều thông tin có ích bạn nhé. Cảm ơn các bạn đã quan tâm theo dõi bài viết!

> > > Xem thêm:

  • Ngũ hành tương sinh tương khắc là gì? Các mệnh tương sinh tương khắc
  • Tam hợp là gì? Tứ hành xung là gì? Tuổi tam hợp, tứ hành xung 12 con giáp
  • Tứ hành xung là gì? Các tuổi tứ hành xung trong 12 con giáp
  • [Giải mã] Ý nghĩa của các số lượng trong phong thủy
  • Tra ý nghĩa các con số điện thoại từ 0 đến 9 theo phong thủy

Nếu bạn có nhu cầu mua các sản phẩm đồ gia dụng, điện máy – điện lạnh, thiết bị văn phòng, y tế & sức khỏe, thiết bị số – phụ kiện… thì bạn hãy truy cập website Web để đặt hàng online, hoặc bạn cũng có thể có thể liên hệ đặt hàng trực diện các mặt hàng này tại:

thiên can là gì,thiên can địa chi,thiên can địa chi ngũ hành,ngũ hành thiên can,thiên can sát mạng,ngũ hành thiên can địa chi,cách tính thiên can,10 thiên can,10 thiên can và 12 địa chi

Nội dung ✔️ Thiên can là gì? 10 thiên can gồm những gì? được tổng hợp sưu tầm biên tập bởi 1️⃣❤️: Trường Thịnh Group. Mọi ý kiến vui lòng gửi Liên Hệ cho truongthinh.info để điều chỉnh. truongthinh.info tks.