Khi đi siêu thị hoặc mua các mặt hàng từ tiệm tạp hóa, bạn thường thấy biểu tượng những dòng kẻ màu đen có độ lớn khác nhau được xếp đi đôi trên nền trắng với một dãy số được biểu hiện ở phía dưới. Đó chính là mã vạch , hay còn được coi là barcode . Vậy barcode cụ thể là gì? Tại sao chúng lại được in trên bao bì của các mặt hàng hàng gia dụng? Có những loại mã vạch nào đang được dùng thông dụng tại Việt Nam? Có cách nào để đọc barcode? Tất cả những câu hỏi trên sẽ được giải đáp qua bài viết tổng hợp sau của Chúng tôi.
1. Barcode (mã vạch) là gì?
Barcode (hay còn được gọi là mã vạch ) là một phương thức biểu hiện dữ liệu, thông tin dưới dạng hình ảnh. Mã vạch được biết đến lần thứ nhất tiên bởi 2 nhà sáng kiến người Mỹ là Norman J. Woodland và Bernard Silver vào năm 1952 (thời điểm họ được cấp bằng sáng chế cho công trình nghiên cứu về kiểu cách thức phân loại hàng hóa, sản phẩm). Từ đó trở đi, barcode đã trở thành đạt cụ hiệu quả để các nhà cung cấp cũng có thể biểu đạt thông tin về mặt hàng như tên thương hiệu, sản xuất tại đâu, lô hàng, kích thước sản phẩm, tin tức kiểm định…
> > Xem thêm: Mã Token là gì? USB Token là gì, dùng để gì?
2. Barcode được phần mềm như làm sao trong đời sống hằng ngày?
Barcode được ứng dụng rộng rãi trong đời sống với nhiều mục đích sử dụng khác nhau. Trong phần tiếp theo của bài viết, Chúng Tôi sẽ cùng bạn tìm hiểu cách mà chúng ta sử dụng mã vạch để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống 1 cách nhanh chóng và thuận tiện.
Trong việc phân loại hàng hóa và quản lý kho
Chúng ta cũng có thể coi mã vạch giống như một chiếc “chứng minh thư” cho mỗi loại hàng hóa, sản phẩm. Trước đây khi chưa hiện hữu mã vạch, người ta phải nhập các thông tin về thuộc tính của mặt hàng (như kích thước, màu sắc, thương hiệu, xuất xứ…) 1 cách thủ công để phân biệt và thi hành công tác lưu kho. Khi có sự xuất hiện của mã vạch, cửa hàng lưu kho chỉ cần một cái máy đọc mã vạch có kết nối hệ thống quản trị kho hàng là đủ để phân loại hàng hóa, phục vụ cho công tác xuất nhập sản phẩm.
Bước đầu phân biệt hàng thật, hàng nhái
Với hình ảnh nhận diện cùng chuỗi số định danh, nhà quản trị kho bãi tận gốc cũng có thể kiểm tra nhanh xuất xứ của sản phẩm, từ đó, bước đầu nhận diện hàng hóa mình nhập về là hàng thật hay hàng giả. Trước đây khi chưa hiện diện thiết bị quét mã vạch, chúng ta đối chiếu barcode với bảng hệ thống mã vạch quy chuẩn để kiểm tra xuất xứ của sản phẩm. Với sự xuất hiện của đầu đọc mã vạch, công việc kiểm tra trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn rất nhiều.
Người tiêu dùng cũng đều có thể kiểm tra nguồn gốc của mặt hàng lúc mua hàng bằng các phần mềm, app đọc mã vạch trên thiết bị di động. Điều này giúp bạn phát giác hàng hóa mình mua về có cần là của chính hãng hay không.
> > Có thể bạn quan tâm:
- Top 3 ứng dụng quét mã vạch giúp kiểm tra mặt hàng thật
- Check mã vạch mặt hàng online dễ dàng với 5 website miễn phí
Trong phải trả và giao dịch mua hàng
Nhiều siêu thị, trung tâm tiện ích đã sử dụng máy đọc mã vạch để rút ngắn quá trình thanh toán sản phẩm cho khách hàng, đồng thời nhập liệu thông tin của giao dịch vào hệ thống quản trị bán sản phẩm của mình. Điều này giúp các doanh nghiệp dành dụm chi phí hoạt động, nâng cao hiệu quả quản trị và mỗi bước chất lượng hóa hoạt động buôn bán của tổ chức.
Trong phần mềm khác
Ngoài ra, barcode cũng sẽ được ứng dụng trong nhiều công việc khác nhau của đời sống hằng ngày. Chúng ta cũng có thể có thể kể đến những ứng dụng như sau:
- Nhiều hãng hàng không trên ngoài nước đã sử dụng mã vạch để phân loại tư trang ký gửi của hành khách, đảm bảo chúng không bị mất tích hoặc chuyển tới nhầm người nhận.
- QR Code (mã vạch ma trận dưới định dạng 2D) được rất nhiều đơn vị, tổ chức sử dụng để truyền tải thông tin của mình tới đối tượng mục tiêu. Người dùng chỉ cần scan mã QR bằng các thiết bị di động là cũng đều có thể tiếp cận tới thông điệp mà các doanh nghiệp, tổ chức muốn gửi gắm như website của doanh nghiệp, thông tin khuyến mãi, link tải app trên di động…
> > Thông tin dành riêng cho bạn: Cách quét mã QR code trên Android, iOS kiểm tra xuất xứ sản phẩm
3. Các loại mã vạch phổ biến
Nhiều doanh nghiệp, nhà sản xuất sử dụng nhiều dạng mã vạch không trùng lặp vào mặt hàng tùy vào mục đích, dung lượng thông tin cũng giống dạng thức tin tức được mã hóa. Những dạng thức barcode chúng ta thường xuyên bắt gặp có thể kể đến là UPC , EAN hay Code 39 . Chúng Tôi sẽ giới thiệu tới bạn cụ thể những loại mã vạch phổ biến, thường được các doanh nghiệp Việt Nam sử dụng cho những sản phẩm trên thị trường hiện nay:
UPC (Universal Product Code)
UPC là một dạng thức ký hiệu được mã hóa sử dụng thông dụng tại Mỹ, Canada cùng một vài quốc gia khác trên thế giới. UPC kể cả 2 phần: Phần mã vạch với hình ảnh là các đường thẳng song song với độ lớn không trùng lặp dành cho máy quét; phần số gồm một dãy số có 12 số được sử dụng để loài người nhận biết. Phần số chưa kể cả chữ cái hoặc các ký tự đặc biệt. Mục đích của UPC là để phân biệt mỗi loại sản phẩm khác nhau, thuận lợi cho chuyện xuất nhập và quản trị kho hàng.
Phần số của mã vạch UPC được quy ước như sau:
- Số trước mắt nằm ở trong phạm vi từ 0 đến 7, mỗi con số đã được quy chế sẵn gồm: Số 5 là dành cho phiếu coupons, số 4 dành cho người bán lẻ; số 3 dành riêng cho những sản phẩm có liên quan tới y tế; số 2 dành cho sản phẩm thịt và nông sản; số 0, 6 và 7 có thể dùng cho mọi thứ các loại hàng hóa khác của nhà sản xuất.
- 5 số lượng tiếp theo biểu trưng cho mã của nhà sản xuất, được cơ quan có thẩm quyền cấp số.
- 5 số lượng kế tiếp là mã mặt hàng. Đây là phần do người bán tự gắn lên hàng hóa của họ. Doanh nghiệp được tùy ý đặt số và sử dụng.
- Số cuối cùng là số kiểm tra, được sử dụng để kiểm tra tính chuẩn xác của toàn bộ dãy số UPC.
EAN (European Article Number)
EAN là dạng thức ký hiệu có hình thức tương tự như UPC với phần mã vạch và phần số . Mã EAN thông dụng với những quốc gia tại nhiều quốc gia trên thế giới, trong đấy có cả Việt Nam. Mã EAN-13 (chứa 13 con số) được sử dụng rộng rãi hơn cả, trong lúc mã EAN-8 hay EAN-5 thường dùng cho những gói hàng nhỏ. Ý nghĩa của phần số trong mã EAN-13 có thể được lý giải như sau:
- 3 số lượng trước mắt là mã quốc gia. Mã quốc gia của Việt Nam là 893 .
- 9 số lượng kế tiếp được chia thành 2 phần: Mã nhà cung cấp được bộ phận có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp, gồm từ 4 đến 6 ký tự số; mã sản phẩm do doanh nghiệp tự gắn lên hàng hóa của họ, gồm các ký tự số còn lại.
- Số cuối cùng là số kiểm tra, được sử dụng để xác thực tính chuẩn xác của toàn bộ dãy số EAN.
Code 39
Code 39 (còn được gọi là mã vạch 39 ) là dạng thức ký hiệu có phần mã vạch cùng phần chữ và số dùng để biểu hiện các thông tin về sản phẩm. Loại hình mã vạch này cấp phép hiển thị cả chữ cái, số cùng một vài ký hiệu đặc biệt (tối đa 39 ký tự) nên cũng có thể chứa dung lượng thông tin nhiều hơn dạng thức UPC hay EAN. Điều này giúp Code 39 được dùng rộng rãi trong ngành bán lẻ, sản xuất, bưu chính, giao nhận hàng hóa… Đặc điểm của mã vạch 39 là:
- Loại mã vạch này cho phép sử dụng các ký tự gồm những: Số tự nhiên từ 0 đến 9, chữ cái Latinh in hoa từ A đến Z, các ký tự đặc biệt gồm -. $ / + % và khoảng trắng.
- Code 39 bổ trợ nội dung tối đa tới 39 ký tự, người sử dụng tận gốc cũng đều có thể thay đổi độ dài của mã vạch 1 cách linh hoạt.
- Mã vạch 39 được những doanh nghiệp sử dụng chủ yếu trong quản lý kho, dùng để làm định danh từng mặt hàng cụ thể.
Ngoài ra, ta còn có thể bắt gặp những loại barcode khác như: Code 128 (tương tự Code 39 nhưng cấp phép sử dụng con số ký tự nhiều hơn); Interleaved 2 of 5 (không giới hạn con số ký tự số nhưng vẫn không cho phép sử dụng ký tự chữ); các dòng mã 2D như mã xếp chồng (Code 16K, Code 49…), mã ma trận (QR Code, PDF417, Data Matrix…).
> > Tìm hiểu thêm: Cách phân biệt máy đọc mã vạch 1D và máy quét mã vạch 2D
4. Cách đọc, quét mã vạch
Bạn cũng có thể có thể dễ dàng tra cứu các tin tức về mặt hàng từ barcode thông qua máy quét mã vạch (còn mang tên gọi khác là đầu đọc mã vạch, máy đọc mã vạch) hoặc bằng máy kiểm kho. Ngoài ra, một số phần mềm trên các thiết bị di động cũng đều có thể được sử dụng để đọc các loại mã vạch cơ bản.
Dưới này là một vài gợi ý của Chúng Tôi về các sản phẩm máy đọc mã vạch, thiết bị kiểm kho cũng có thể giải quyết và quét các dòng barcode 1D, 2D đang được người mua Việt Nam ưa chuộng, kỳ vọng sẽ giúp bạn tìm được mặt hàng phù hợp với nhu cầu của mình:
> > Tìm hiểu thêm: Cách sử dụng máy quét mã vạch phổ biến
Trên này là những chia sẻ của Chúng Tôi về barcode và những thông tin nên biết liên quan tới mã vạch. Để đặt mua các mặt hàng máy in mã vạch, đầu đọc mã vạch, thiết bị kiểm kho và các thiết bị văn phòng khác, bạn có thể truy cập vào nền tảng mua sắm trực tuyến Web hoặc liên hệ theo địa chỉ và số điện thoại sau của chúng tôi:
> > Bài viết liên quan:
- Máy in mã vạch là gì? Nguyên tắc hoạt động của máy in mã vạch
- Máy quét mã vạch và những lưu ý khi dùng
- Hướng dẫn cách nối dài tuổi đời đầu in cho máy in mã vạch
- 4 cách tạo mã vạch online miễn phí, đơn giản
Barcode là gì, barcode, mã vạch, mã vạch là gì, mã vạch sản phẩm
Nội dung Barcode là gì? Tìm hiểu về barcode (mã vạch) được tổng hợp sưu tầm biên tập bởi: Trường Thịnh Group. Mọi ý kiến vui lòng gửi Liên Hệ cho truongthinh.info để điều chỉnh. truongthinh.info tks.