Banner top Trường Thịnh

1800 6025(0đ//Phút)

tìm cửa hàng

Cách chẩn đoán lỗi máy tính qua tiếng bíp – Sửa lỗi máy tính

Web Trường Thịnh Group có bài: Cách chẩn đoán lỗi máy tính qua tiếng bíp – Sửa lỗi máy tính Beep Code Viewer là phần mềm giúp phán đoán lỗi máy tính thông qua tiếng beep, từ đó người dùng có thể xác định được máy tính đang bị lỗi nào.

Hotline: 1900 63.63.43

0287300 7898 – 0938 169 138 (Zalo) 0984.966.552 (Zalo)

Mỗi khi bật máy tính sẽ xuất hiện 1 tiếp bíp, sau đó hệ điều hành mới triển khai khởi động. Thường tiếng bíp sẽ chỉ xuất hiện 1 lần và khởi động, để người sử dụng hiểu rằng tình trạng hiện tại của máy tính. Nếu vậy, khi máy tính xuất hiện những tiếp bíp bất thường, như tiếng bíp kêu dài hoặc xuất hiện nhiều đợt thì người dùng càng phải kiểm tra lại phần cứng.

Mỗi một nhà sản xuất mainboard sẽ sử dụng 1 loại chip BIOS khác nhau, từ đấy mỗi chip BIOS sẽ được cách phát ra âm thanh khác nhau. Nếu bạn gặp khó khăn trong việc phát hiện lỗi bíp trên máy tính, thì có thể sử dụng ứng dụng Beep Code Viewer để chẩn đoán lỗi qua tiếng bíp. Phần mềm này sẽ tổng hợp mọi thứ các kiểu bíp của các nhà sản xuất chip BIOS hiện có và lý giải đầy đặn cho bạn hiểu rõ cách sửa lỗi.

  • Hướng dẫn sửa lỗi màn hình xanh trên máy tính
  • Cách sửa lỗi màn hình Windows 7/8/8.1/10 bị đen
  • 5 mẹo sử dụng BIOS giúp bạn làm chủ máy tính

Cách chẩn đoán lỗi máy tính qua tiếng bíp

  • Beep code và POST của máy tính
    • Beep code AMI BIOS
    • Beep code AWARD BIOS
    • Beep code Dell
    • Beep code IBM BIOS
    • Âm khởi động Macintosh
    • Mã code Phoenix BIOS
  • Cách dùng Beep Code Viewer đoán lỗi PC qua tiếng bíp

Beep code và POST của máy tính

POST (power-on self-test) kiểm tra phần cứng bên trong của máy tính để kiểm tra tính tương thích và sự kết nối trước khi bắt đầu phần còn sót lại của qui trình khởi động. Nếu máy tính băng qua qui trình POST, máy tính cũng có thể có thể phát ra một tiếng bíp (một số máy tính có thể phát ra tiếng bíp hai lần) rồi tiếp tục khởi động. Tuy nhiên, nếu máy tính bị lỗi POST, máy tính sẽ không phát ra tiếng bíp hoặc tạo beep code, nhằm cho người dùng biết lý do sự cố.

Nếu máy tính của bạn có qui trình POST bất thường hoặc beep code không được đề cập bên dưới, hãy làm theo một số bước khắc phục sự cố POST để xác định phần tử phần cứng bị lỗi.

Beep code AMI BIOS

Dưới này là các beep code BIOS AMI có thể xảy ra. Tuy nhiên, do BIOS này có nhiều hãng sản xuất khác nhau, nên các mã tbíp cũng đều có thể hơi khác một chút.

Beep Code Mô tả
1 tiếng ngắn Lỗi DRAM refresh.
2 tiếng ngắn

Lỗi mạch chẵn lẻ (parity).

3 tiếng ngắn Lỗi cơ sở 64 K RAM.
4 tiếng ngắn Lỗi hẹn giờ hệ thống.
5 tiếng ngắn Lỗi tiến trình.
6 tiếng ngắn Lỗi Gate A20 trình điều khiển bàn phím.
7 tiếng ngắn Lỗi ngoại lệ chế độ ảo.
8 tiếng ngắn Hiển thị kiểm tra việc đọc/ghi bộ nhớ thất bại.
9 tiếng ngắn Lỗi kiểm tra ROM BIOS.
10 tiếng ngắn Lỗi đọc/ghi việc tắt CMOS.
11 tiếng ngắn Lỗi bộ nhớ cache.
1 tiếng dài, 3 tiếng ngắn Lỗi bộ nhớ thông thường/mở rộng.
1 tiếng dài, 8 tiếng ngắn Hiển thị/truy xuất kiểm tra thất bại.
Tiếng báo hiệu với 2 tông khác nhau Tốc độ quạt CPU thấp, có vấn đề về điện áp.

Beep code AWARD BIOS

Dưới này là các beep code BIOS AWARD cũng đều có thể xảy ra. Tuy nhiên, do BIOS này có nhiều nhà sản xuất khác nhau, nên các Beep code cũng có thể có thể hơi khác một chút.

Beep Code Mô tả
1 tiếng dài, 2 tiếng ngắn Cho biết lỗi video đã xảy ra và BIOS không thể khởi tạo màn hình video để hiển thị bất kỳ thông tin bổ sung nào.
1 tiếng dài, 3 tiếng ngắn Không phát giác thấy card video (gắn lại card video) hoặc card video bị lỗi.
Tiếng bíp lặp đi tái diễn không ngừng Vấn đề về RAM.
Lặp lại tiếng bíp chói tai trong lúc PC đang chạy. Bộ vi giải quyết (CPU) quá nóng.
Lặp lại tiếng bíp đan xen lúc chói tai khi không Vấn đề với bộ vi xử lý (CPU). Nó có thể bị hỏng.

Nếu tìm thấy bất kỳ vấn đề phần cứng có thể khắc phục nào khác, BIOS sẽ hiển thị một thông báo.

Beep code Dell

Beep Code Mô tả
1 tiếng bíp BIOS ROM hỏng hoặc bị lỗi.
2 tiếng bíp Không nhận RAM
3 tiếng bíp Lỗi bo mạch chủ
4 tiếng bíp Lỗi RAM
5 tiếng bíp Lỗi pin CMOS.
6 tiếng bíp Lỗi card video.
7 tiếng bíp Bộ vi xử lý (CPU) kém

Beep code IBM BIOS

Dưới này là các beep code IBM BIOS cũng có thể có thể xảy ra. Tuy nhiên, do BIOS này còn có nhiều hãng sản xuất khác nhau, nên các Beep code có thể hơi khác một chút.

Beep Code Mô tả
Không có tiếng bíp Không có điện vào, dây nguồn lỏng hoặc không đủ điện.
1 tiếng bíp ngắn POST bình thường, máy tính ổn.
2 tiếng bíp ngắn Lỗi POST, coi lại màn hình để tìm error code (mã lỗi).
Tiếng bíp liên tục Không có điện vào, dây nguồn lỏng hoặc không đủ điện.
Các tiếng bíp ngắn tái diễn Không có điện vào, dây nguồn lỏng hoặc còn thiếu điện.
1 tiếng bíp dài và 1 tiếng bíp ngắn Có vấn đề với bo mạch chủ.
1 tiếng bíp dài và 2 tiếng bíp ngắn Sự cố liên quan đến video (vấn đề mạch hiển thị Mono/CGA).
1 tiếng bíp dài và 3 tiếng bíp ngắn Mạch hiển thị video (EGA).
3 tiếng bíp dài Lỗi bàn phím hoặc card bàn phím.
1 tiếng bíp, màn hình không hiển thị hoặc hiển thị không chuẩn xác Mạch hiển thị video.

Âm khởi động Macintosh

Âm Lỗi
Âm báo lỗi (2 tông khác nhau) Vấn đề với bo mạch logic hoặc bus SCSI.
Âm báo khởi động, quay ổ đĩa, không có video Sự cố với bộ điều khiển video.
Nguồn bật, không có âm báo Vấn đề về bo mạch logic.
Âm cao, 4 âm cao hơn Vấn đề với SIMM.

Mã code Phoenix BIOS

Dưới này là các beep code cho Phoenix BIOS Q3.07 hoặc 4.x.

Beep Code Mô tả hoặc phần cần kiểm tra
1-1-1-1 Beep code không được xác nhận. Gắn lại chip RAM hoặc thay thế chip RAM nếu có thể.
1-1-1-3 Xác minh chế độ thực.
1-1-2-1 Nhận loại CPU.
1-1-2-3 Khởi tạo phần cứng hệ thống.
1-1-3-1 Khởi tạo các chipset register với giá trị POST ban đầu.
1-1-3-2 Đặt POST flag vào vị trí.
1-1-3-3 Khởi tạo các CPU register.
1-1-4-1 Khởi tạo bộ nhớ cache thành giá trị POST ban đầu.
1-1-4-3 Khởi tạo giá trị I/O.
1-2-1-1 Khởi tạo qui trình quản lý điện năng.
1-2-1-2 Load register thay thế với giá trị POST ban đầu.
1-2-1-3 Chuyển đến UserPatch0.
1-2-2-1 Khởi tạo trình điều khiển bàn phím.
1-2-2-3 Kiểm tra BIOS ROM.
1-2-3-1 Khởi tạo bộ hẹn giờ 8254.
1-2-3-3 Khởi tạo bộ điều khiển DMA 8237.
1-2-4-1 Reset lại trình điều khiển gián đoạn cũng có thể lập trình.
1-3-1-1 Kiểm tra khả năng refresh của DRAM.
1-3-1-3 Kiểm tra trình điều khiển bàn phím 8742.
1-3-2-1 Đặt phân đoạn ES thành register 4GB.
1-3-3-1 Tự động hóa DRAM.
1-3-3-3 Xóa bộ nhớ RAM 512 K.
1-3-4-1 Kiểm tra 512 dòng địa điểm cơ sở.
1-3-4-3 Kiểm tra bộ nhớ cơ bản 512 K.
1-4-1-3 Kiểm tra tần số xung nhịp bus CPU.
1-4-2-4 Khởi tạo lại chipset.
1-4-3-1 Bảo vệ BIOS ROM hệ thống.
1-4-3-2 Khởi tạo lại bộ nhớ cache.
1-4-3-3 Tự động hóa bộ nhớ cache.
1-4-4-1 Cấu hình register chipset nâng cao.
1-4-4-2 Load các register thay thế bằng các giá trị CMOS.
2-1-1-1 Đặt vận tốc CPU ban đầu.
2-1-1-3 Khởi tạo vectơ gián đoạn.
2-1-2-1 Khởi tạo các qui trình gián đoạn BIOS.
2-1-2-3 Kiểm tra thông báo bản quyền ROM.
2-1-2-4 Khởi tạo trình quản lý cho các ROM tùy chọn PCI.
2-1-3-1 Kiểm tra cấu hình video với CMOS.
2-1-3-2 Khởi tạo bus PCI và các thiết bị.
2-1-3-3 Khởi tạo mọi thứ các bộ điều hợp (adapter) video trong hệ thống.
2-1-4-1 Bảo vệ video BIOS ROM.
2-1-4-3 Hiển thị thông báo bản quyền.
2-2-1-1 Hiển thị loại và vận tốc CPU.
2-2-1-3 Kiểm tra bàn phím.
2-2-2-1 Thiết lập thao tác bấm phím nếu đã được kích hoạt.
2-2-2-3 Kích hoạt bàn phím.
2-2-3-1 Kiểm tra các đứt quãng bất ngờ.
2-2-3-3 Hiển thị lời nhắc Press F2 to enter SETUP .
2-2-4-1 Kiểm tra RAM từ 512 đến 640 k.
2-3-1-1 Kiểm tra bộ nhớ mở rộng.
2-3-1-3 Kiểm tra các dòng địa điểm bộ nhớ mở rộng.
2-3-2-1 Chuyển đến UserPatch1.
2-3-2-3 Định cấu hình các register bộ nhớ cache nâng cao.
2-3-3-1 Kích hoạt bộ nhớ cache bên phía ngoài và CPU.
2-3-3-3 Hiển thị kích cỡ bộ nhớ cache ngoài.
2-3-4-1 Hiển thị thông báo bảo vệ.
2-3-4-3 Hiển thị các phân đoạn không dùng một lần.
2-4-1-1 Hiển thị thông báo lỗi.
2-4-1-3 Kiểm tra lỗi cấu hình.
2-4-2-1 Kiểm tra đồng hồ thời gian thực.
2-4-2-3 Kiểm tra lỗi bàn phím.
2-4-4-1 Thiết lập vectơ ngắt phần cứng.
2-4-4-3 Kiểm tra bộ vi giải quyết còn lại (nếu có).
3-1-1-1 Tắt cổng I/O trên bo mạch.
3-1-1-3 Phát hiện và cài đặt các cổng RS232 ngoài.
3-1-2-1 Phát hiện và cài đặt các cổng song song bên ngoài.
3-1-2-3 Khởi tạo lại các cổng I/O tích hợp.
3-1-3-1 Khởi tạo vùng dữ liệu BIOS.
3-1-3-3 Khởi tạo vùng dữ liệu BIOS mở rộng.
3-1-4-1 Khởi tạo bộ điều khiển đĩa mềm.
3-2-1-1 Khởi tạo bộ điều khiển đĩa cứng.
3-2-1-2 Khởi tạo bộ điều khiển đĩa cứng bus cục bộ.
3-2-1-3 Chuyển đến UserPatch2.
3-2-2-1 Vô hiệu hóa dòng địa chỉ A20.
3-2-2-3 Xóa register phân đoạn ES lớn.
3-2-3-1 Tìm kiếm các ROM tùy chọn.
3-2-3-3 Bảo vệ các ROM tùy chọn.
3-2-4-1 Thiết lập tính năng quản lý năng lượng.
3-2-4-3 Thiết lập tính năng ngắt phần cứng.
3-3-1-1 Đặt thời gian trong ngày.
3-3-1-3 Kiểm tra khóa phím.
3-3-3-1 Xóa dấu nhắc F2.
3-3-3-3 Quét F2 key stroke.
3-3-4-1 Vào thiết lập CMOS.
3-3-4-3 Xóa POST flag.
3-4-1-1 Kiểm tra lỗi.
3-4-1-3 Quá trình POST đã xong, trang bị khởi động hệ điều hành.
3-4-2-1 Một tiếng bíp.
3-4-2-3 Kiểm tra mật khẩu (tùy chọn).
3-4-3-1 Xóa bảng miêu tả toàn cục.
3-4-4-1 Xóa trình kiểm tra chẵn lẻ.
3-4-4-3 Xóa màn hình (tùy chọn).
3-4-4-4 Kiểm tra lời nhắc về virus và sao lưu.
4-1-1-1 Thử boot với INT 19.
4-2-1-1 Lỗi đứt quãng trình xử lý.
4-2-1-3 Lỗi ngắt quãng chưa xác định.
4-2-2-1 Lỗi đứt quãng đang chờ xử lý.
4-2-2-3 Khởi tạo lỗi ROM tùy chọn.
4-2-3-1 Lỗi tắt máy.
4-2-3-3 Di chuyển khối mở rộng.
4-2-4-1 Lỗi tắt máy 10.
4-3-1-3 Khởi tạo chipset.
4-3-1-4 Khởi tạo bộ đếm refresh.
4-3-2-1 Kiểm tra flash bắt buộc.
4-3-2-2 Kiểm tra tình trạng HW của ROM.
4-3-2-3 BIOS ROM ổn.
4-3-2-4 Thực hiện kiểm tra RAM hoàn chỉnh.
4-3-3-1 Khởi tạo OEM.
4-3-3-2 Khởi tạo bộ điều khiển ngắt.
4-3-3-3 Đọc trong mã khởi động.
4-3-3-4 Khởi tạo tất cả vectơ.
4-3-4-1 Boot chương trình flash.
4-3-4-2 Khởi tạo thiết bị boot.
4-3-4-3 Boot code được đọc là OK.
Tiếng báo hiệu với 2 tông không trùng lặp Tốc độ quạt CPU thấp, có vấn đề với khoảng điện áp.

Cách dùng Beep Code Viewer đoán lỗi PC qua tiếng bíp

Bước 1:

Trước hết bạn truy cập vào link dưới đây để tải phần mềm về máy tính, rồi triển khai giải nén tập tin zip bằng công cụ trên máy tính.

  • fshare.vn/file/GHDFUPXGAP/

Bước 2:

Trong thư mục giải nén, bạn chỉ cần click vào file Beep Code Viewer để chạy phần mềm mà không cần cài đặt nhiều bước.

Chạy phần mềm Beep Code Viewer

Bước 3:

Xuất hiện giao diện của phần mềm, rất dễ dàng để người sử dụng theo dõi. Để kiểm tra lỗi trước hết bạn nên biết hãng BIOS mà Mainborad của máy tính đang dùng. Nhấn vào mục BIOS Information trong giao diện.

Thông tin BIOS

Hoặc người sử dụng có thể sử dụng các phím truy cập BIOS trong bài viết Hướng dẫn vào BIOS trên các loại máy tính khác nhau.

Giao diện BIOS

Xuất hiện toàn bộ thông tin của BIOS.

Hiện thông tin BIOS

Sau khi đã xác định được hãng BIOS rồi xác định được kiểu tiếng bíp xuất hiển thị trên máy, bạn chỉ cần nhấn vào kiểu tiếng bíp và ngay bên dưới sẽ được tên lỗi cũng như cách sửa lỗi.

Thông tin lỗi

Với công cụ Beep Code Viewer, chúng ta có thể định vị được nguyên do cũng như lỗi của những tiếng bíp bất thường trên máy. Từ đó người sử dụng có thể dựa vào mức độ nặng nhẹ lỗi của máy để có hướng giải quyết vấn đề.

Xem thêm:

  • Thiết lập lại mật khẩu Bios hoặc gỡ mật khẩu Bios bằng pin CMOS
  • Kích hoạt tính năng mật khẩu trong BIOS
  • Hướng dẫn truy cập BIOS trên Windows 8

Chúc các bạn thực hiện thành công!

cách vào bios trên laptop,phím tắt vào bios,cách sửa lỗi pc qua tiếng bíp,sửa lỗi pc qua tiếng beep,sửa lỗi pc qua tiếng bíp bios,phát hiện lỗi qua tiếng bíp bios,tiếng bíp bios,lỗi pc qua tiếng bíp bios

Nội dung Cách chẩn đoán lỗi máy tính qua tiếng bíp – Sửa lỗi máy tính được tổng hợp sưu tầm biên tập bởi: Trường Thịnh Group. Mọi ý kiến vui lòng gửi Liên Hệ cho truongthinh.info để điều chỉnh. truongthinh.info tks.