Banner top Trường Thịnh

1800 6025(0đ//Phút)

tìm cửa hàng

Hướng dẫn cách chẩn đoán mã lỗi máy giặt Electrolux

Web Trường Thịnh Group có bài: Hướng dẫn cách chẩn đoán mã lỗi máy giặt Electrolux Trong quá trình sử dụng, đôi khi máy giặt sẽ gặp phải một vài sự cố và không thể sử dụng tiếp, các lỗi trên máy đều được thể hiện bằng đèn báo và xuất hiện mã lỗi lên trên màn hình. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn từng bước vào chế độ chẩn đoán mã lỗi máy giặt Electrolux.

Electrolux là một trong các dòng máy giặt được nhiều người ưu thích sử dụng hiện nay, do các tính năng xuất chúng ở từng phiên bản máy khác nhau. Trong qui trình sử dụng, đôi khi máy giặt sẽ gặp phải một vài sự cố và chẳng thể sử dụng máy là điều khó tránh khỏi. Các lỗi trên máy đều được bộc lộ bằng đèn báo và xuất hiện mã lỗi lên trên màn hình. Hãy để Chúng Tôi chỉ dẫn các bạn cách khắc phục lỗi thường gặp của máy giặt Electrolux nhé!

Bước 1: Vào chế độ chẩn đoán máy giặt Electrolux

Để vào chế độ chuẩn đoán, chúng ta làm như sau :

  • Tắt máy, bấm và giữ cùng lúc 2 nút STAR/PAUSE cùng một phím trước đó xoay núm tròn chương trình đến vị trí thứ nhất theo hướng kim đồng hồ.
  • Trong vòng 2 giây, máy sẽ vào chế độ chuẩn đoán. Lúc đó ta thấy các đèn LED sáng tuần tự (chạy) trên mặt điều khiển. Để thoát rời khỏi chế độ chuẩn đoán hãy:  Tắt máy > Mở máy > Tắt máy lần nữa.

                      Hướng dẫn cách chẩn đoán mã lỗi máy giặt Electrolux

Bảng điều khiển máy giặt cửa phía trước Electrolux

Bước 2: Đọc mã lỗi máy giặt Electrolux

1. Vào xem mã lỗi:

  • Quay núm vặn chương trình theo phía kim đồng hồ đến địa thế thứ 10.
  • Mã lỗi sau cùng (gần nhất) sẽ có hiển thị.
  • Để xem mã lỗi trước đó, hãy nhấn nút bên trái của nút START/PAUSE.
  • Để quay trở lại mã lỗi sau cùng, bấm nút START/PAUSE.

2. Cách đọc mã lỗi:

  • Đối với Model có màn hình LCD: Mã lỗi hiện trên LCD rồi đối chiếu với bảng mã lỗi để tìm lý do hư hỏng.
  • Đối với Model không có LCD: Mã lỗi sẽ hiển thị qua đèn chớp trên nút STAR/PAUSE. Đèn chớp Đỏ và Xanh (0.5 giây sáng, 0.5 giây tắt, 2.5 giây nghỉ).
  • Đèn Xanh trên nút STAR/PAUSE hiển thị số thứ hai của mã lỗi.
  • Đèn Đỏ trên nút STAR/PAUSE hiển thị số thứ nhất của mã lỗi.

Lưu ý: Chữ E biểu trưng cho (Error) có tức là mã lỗi không hiển thị.

Số thứ nhất trong mã lỗi là Hexa (hệ 16) tức là :

  • 10 Lần chớp đọc là A.
  • 11 lần chớp đọc là B.
  • 12 lần chớp đọc là C.
  • 13 lần chơp đọc là D.
  • 14 lần chớp đọc là E.
  • 15 lần chớp đọc là F.

Báo mã số 0 = LED off 1 = đèn LED nhấp nháy.

Dấu hiệu: Báo động đang = E11 LED L26 – 29 = 0 0 0 1 LED L30 – 33 = 0 0 0 1

– Mô tả lỗi:

  • Vấn đề với nước điền vào thời kì rửa, đang = E10 Effect = Chu kỳ dừng lại.

– Nguyên nhân: 

  • Tap đóng cửa hoặc không đủ sức ép đường ống,
  • Van solenoid, mạch thủy lực của thiết bị chuyển mạch áp lực, thiết bị chuyển mạch áp lực, hệ thống dây điện chính PCB.

Dấu hiệu: Alarm code = E12 LED L26 – 29 = 0 0 0 1 LED L30 – 33 = 0 0 1 0

– Mô tả lỗi:

  • Vấn đề với nước vào trong giai đoạn làm code = E10 Effect = Chu kỳ dừng lại.

– Nguyên nhân:

  • Tap đóng cửa hoặc đường ống áp lực không đủ, van điện từ, mạch thủy lực của thiết bị chuyển mạch áp lực, thiết bị chuyển mạch áp lực, hệ thống dây điện chính PCB.

Dấu hiệu: Alarm code = E21 LED L26 – 29 = 0 0 1 0 LED L30 – 33 = 0 0 0 1

– Mô tả lỗi:

  • Vấn đề với cống nước trong giai đoạn rửa. E20 Effect = Chu kỳ dừng lại.

– Nguyên nhân:

  • Xả ống bị che khuất; bộ lọc ngăn chặn; bơm cống, công tắc áp lực, hệ thống dây điện chính PCB.

Dấu hiệu: Báo động mã = ​​E22 LED L26 – 29 = 0 0 1 0 LED L30 – 33 = 0 0 1 0

– Mô tả lỗi:

  • Vấn đề với cống nước trong công đoạn sấy khô hoặc sấy ngưng tụ bị chặn. E20 Effect = Sưởi giai đoạn.

– Nguyên nhân:

  • Xả vòi bị tắc nghẽn, bộ lọc ngăn chặn, sấy ngưng chặn, bơm thoát nước, thiết bị chuyển mạch áp lực, hệ thống dây điện chính PCB.

Dấu hiệu: Đang báo động = E31 LED L26 – 29 = 0 0 1 1 LED L30 – 33 = 0 0 0 1

– Mô tả lỗi:

  • Công tắc áp suất điện tử mạch bị lỗi. Effect = Chu kỳ bị chặn với cửa đóng cửa.

– Nguyên nhân:

  • Chuyển đổi áp điện tử, hệ thống dây điện chính PCB.

Bước 3: Xóa mã lỗi máy giặt Electrolux

Sau khi khắc phục lỗi phải xóa hết mã lỗi thì máy mới hoạt động bình thường trở lại.

  • Vào chế đọc chuẩn đoán và vặn nút xoay về địa thế số 10 (Đọc mã lỗi).
  • Bấm và giữ hai nút STAR/PAUSE và nút tùy chọn bên trái.
  • Giữ cho tới khi đèn LED trên nút STAR/PAUSE ngừng chớp (ít nhất 5 giây).

Trên đây là chỉ dẫn chi tiết để bạn có thể vào chế độ đọc lỗi cũng giống bảng mã một vài lỗi trên máy giặt hiệu Electrolux. Bạn cũng có thể tham khảo bài bảng mã lỗi các loại máy giặt Panasonic, LG và Toshiba để có thêm thông tin khi chẩn đoán “bệnh” cho từng hãng máy giặt hiện nay.

Cảm ơn quý khách đã tin tưởng lựa chọn và sử dụng sản phẩm của Web. Với mục đích “Luôn dành khó khăn phiền phức về mình để thỏa mãn khách hàng” , chúng tôi luôn nỗ lực hết mình để cung cấp cho khách hàng sự phục vụ tốt nhất. Nếu Quý khách muốn mua các mặt hàng máy giặt chất lượng tích cực với nhiều ưu đãi hấp dẫn, vui lòng liên hệ theo số hotline dưới đây để được tham vấn chi tiết và bổ trợ đặt mua online nhanh chóng, thuận tiện nhất!

> > Xem thêm bài viết liên quan cùng chủ đề:

  • Máy giặt khô giá bao nhiêu? Nên mua ở đâu vừa rẻ vừa tốt?
  • Những lỗi thường gặp ở máy giặt và cách khắc phục
  • Giải thích ý nghĩa các chương trình giặt của máy giặt
  • Lựa chọn và sử dụng bột giặt cho máy giặt đúng cách
  • Có nên giặt chăn bông trong máy giặt không? Hướng dẫn giặt ruột chăn bông bằng máy giặt

Máy giặt, Máy giặt cửa trên, Máy giặt cửa trước, Máy giặt lồng đứng, Máy giặt lồng ngang, Máy giặt Electrolux, Bảng mã lỗi, Lỗi thường gặp của máy giặt.

Nội dung Hướng dẫn cách chẩn đoán mã lỗi máy giặt Electrolux được tổng hợp sưu tầm biên tập bởi: Trường Thịnh Group. Mọi ý kiến vui lòng gửi Liên Hệ cho truongthinh.info để điều chỉnh. truongthinh.info tks.